Chất hữu cơ A có . Biết MA < 90. Tìm công thức phân tử của A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


3.
\(n_{CO2}=0,2=n_C\rightarrow m_C=2,4\left(g\right)\)
\(n_H=2n_{H2O}=0,8\left(mol\right)\rightarrow m_H=0,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_O=6,4-2,4-0,8=3,2\)
\(\rightarrow n_O=0,2\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0,2:0,8:0,2=1:4:1\)
Nên CTĐGN (CH4O)n
\(M=32\rightarrow n=1\)
Vây CTPT là CH4O
4.
\(n_{CO2}=n_C=0,3\left(mol\right)\rightarrow m_C=3,6\left(g\right)\)
\(n_H=2n_{H2O}=0,6\left(mol\right)\rightarrow m_H=0,6\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_O=9-3,6-0,6=4,8\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_O=0,3\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=0,3:0,6:0,3=1:2:1\)
Nên CTĐGN (CH2O)n
\(M=1,875.32=60\)
\(\rightarrow n=2\)
Vậy CTPT là C2H4O2

gọi CTHH của A là CxHy
\(M_{C_xH_y}=16.1=16\)
ta có \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{75}{12}:\dfrac{25}{1}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTHH là \(\left(CH_4\right)n\)= 16=> 16n=16=> n=1
CTHH là CH4

- Chất hữu cơ: saccharose (C12H22O11); celullose ((C6H10O5)n); acetylsalicylic acid (C9H8O4); propane (C3H8).
Chất vô cơ: calcium sulfate (CaSO4); silicon dioxide (SiO2).
- Một số ứng dụng của hợp chất hữu cơ:
+ Giấy: celullose ((C6H10O5)n)
+ Dung dịch vô trùng tiêm truyền tĩnh mạch: glucose (C6H12O6);
+ Dung môi pha chế, nhiên liệu, điều chế các loại đồ uống có cồn: ethanol (C2H5OH)…

a, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=1:2:1\)
⇒ CTĐGN của A là: (CH2O)n.
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O.
b, CTCT: CH3 - CHO.
Bạn tham khảo nhé!

Gọi CTHH là CxHy
\(\Rightarrow x:y=\frac{\%m_C}{12}:\frac{\%m_H}{1}=\frac{75\%}{12}:\frac{25\%}{1}=6,25:25=1:4\)
→ CTHH: CH4
→ Công thức dạng nguyên: \(\left(CH_4\right)_n\left(n\in N^{\text{∗}}\right)\)
\(\Rightarrow M_{\left(CH4\right)n}=30\Rightarrow16n=30\Rightarrow n=??\)
Xem lại đề nhé

Theo đề A là hợp chất hữu cơ, đặt công thức dạng chung của A là \(CxHyOz\)
Khi đốt cháy hết A thì:
\(PTHH: CxHyOz + (\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2})O2 -t^o->xCO2+\dfrac{y}{2}H2O\)
\(nCO2 = \dfrac{13,2}{44}=0,3(mol)\)
\(=> nC = 0,3.1=0,3 (mol)\)
\(=> mC=0,3.12=3,6 (g)\)
\(nH2O = \dfrac{5,4}{18} = 0,3(mol)\)
\(=> nH = 0,3.2=0,6(mol)\)
\(=>mH = 0,6.1=0,6(g)\)
Bảo toàn C, H, O
\(=> mO = mA - mC - mH\)
\(<=> mO = 4,2-3,6-0,6 = 0 (g)\)
Vậy khối lượng của O trong hợp chất A = 0 g
=> CTDC của A trở thành CxHy
Ta có: \(nC:nH = 0,3:0,6= 1:2\)
Vậy ta có công thức thực nghiệm của A là \([CH2]_n\)
Theo đề \(14< dA/H2 < 22\)
\(<=> 14<\dfrac{14n}{2}<22\)
\(<=> 14 < 7n<22\)
\(<=> 2<\)\(n<3,143\)
\(=> n=3\)
Vậy công thức phân tử của A là \(C3H6\)

td Na=>có OH hoạc COOH
NaHCO3=>COOH
tráng bạc
M>58=> loại HCOOH;M<78=> chức -CHO(29);-OH(17); chức COOH(45)
=> 2 chức HOOCRCHO:Y=>MR<4=>HOOCCHO(74)
OHRCHO:X=>MR<32=>C<2 để tồn tại R phải no=>HOCH2CHO(60)HOC2H5CHO(74) loại
HORCOOH(vì tạp chức ko tráng bạc)Z =>MR<16=>HOCH2COOH
=>nCO2=nC=nT*2=0.5=>B

a :
Ta có :
\(m_C=\dfrac{8,8}{44}.12=2,4\)(g)
\(m_H=\dfrac{5,4}{18}.2=0,6\)(g)
\(m_O=3-2,4-6=0\)(g)
Vậy hợp chất hữ cơ A có 2 nguyên tố là C,H
b :
Gọi CTTQ của hợp chất A là \(C_xH_y\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{2,4}{12}:\dfrac{0,6}{1}\)
= 0,2 :0,6
=1 :3
Vậy công thức đơn ggianrcuar hợp chất A là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo đề bài ta có : \(M_A< 40\)
\(\Rightarrow\left(CH_3\right)_n< 40\)
\(\Rightarrow\) (12 +3) N <40
\(\Rightarrow\) 15n <40
\(\Rightarrow\) n < 2,6
\(\Rightarrow\)n =2 ( nếu n =1 thì k có công thức \(CH_3\))
Vậy công thức phân tử A là \(C_2H_6\)

-Do X tác dụng KOH sinh ra chất hữu cơ không làm mất màu Br2 và muối nên X là este có gốc rượu chưa no và gốc axit no(C5H8O2=CnH2n-2O2 có 1 liên kết đôi ở gốc rượu)
RCOOK>C5H8O2=100\(\rightarrow\)R+83>100\(\rightarrow\)R>17 suy ra loại câu A(R=15:CH3 )và B(R=1:H): Câu A gốc rượu sai hóa trị
- Do gốc rượu chưa no có 1 liên kết kém bền và gốc axit no nên đáp án D là đúng