Hỗn hợp E gồm chất X ( ) và đipeptit Y ( ). Cho 4,64 gam E tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được một chất khí vô cơ và dung dịch chứa m gam hai muối của hai amino axit. Giá trị của m là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
5 = 2 + 3 ⇒ đipeptit Y là Gly–Ala.
X (C3H10N2O2) + NaOH → khí vô cơ + muối natri của amino axit
⇒ cấu tạo của X là H2NCH(CH3)COONH4 (muối amoni của alanin)
Phản ứng: X + NaOH → Ala–Na + NH3 + H2O
|| Y + 2NaOH → Gly–Na + Ala–Na + H2O.
gọi nX = x mol; nY = y mol ⇒ ∑nNaOH = x + 2y = 0,05 mol.
mE = 106x + 146y = 4,64 gam ⇒ giải x = 0,03 mol; y = 0,01 mol.
⇒ m gam muối gồm: 0,01 mol Gly–Na và 0,04 mol Ala–Na ⇒ m = 5,41 gam

1. Ta có
MA=\(\frac{64}{0,4}\)=160(g/mol)
Gọi CTHH của A là XaYb
Ta có\(\left\{{}\begin{matrix}\text{Xa+Yb=160(1)}\\\text{X+Y=96(2)}\end{matrix}\right.\)
Trong 0,4 mol A có 7,2x10^23 nguyên tử
\(\rightarrow\)Có 7,1.1023/6.1023=1,2(mol) nguyên tử
\(\rightarrow\)0,4a+0,4b=1,2
\(\rightarrow\)a+b=3(3)
Giả sử a=1 b=2 thay vào 1 ta có\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X+2Y=160}\\\text{X+Y=96}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X= 32 }\\\text{Y=64}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X là S}\\\text{Y là Cu}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)CTHH là SCu2
Giả sử a=2 Y=1\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{2X+Y=160}\\\text{X+Y=96}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X=64 }\\\text{Y=32}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)CTHH là Cu2S
4.
nFe=\(\frac{2,8}{56}\)=0,05(mol)
\(\rightarrow\)nFe2O3=\(\frac{0,05}{2}\)=0,025(mol)
\(\text{mFe2O3=0,025.160=4(g)}\)
%mFe2O3=\(\frac{4}{10}.100\%\)=40%
7.
Ta có
%V=%n nếu đo ở cùng điều kiện
\(\text{nH2=1.50%=0,5(mol)}\)
\(\text{nNO=1.25%=0,25(mol)}\)
\(\text{nNO2=0,25(mol)}\)
mH2=0,5.2=1(g)
\(\rightarrow\)mhh=\(\frac{1}{5\%}\)=20(g)
Ta có
\(\text{0,5.2+0,25.30+0,25.(14x+16y)=20}\)
\(\rightarrow\)14x+16y=46
Thay x=1,2,3...
\(\rightarrow\)x=1 y=2 thỏa điều kiện của đề
\(\rightarrow\)CTHH là NO2

Câu 9:
1) \(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)\(\rightarrow m_{SO_2}=0,1.64=6,4gam\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)\(\rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8gam\)
\(m_{hh}=6,4+4,8=11,2gam\)
2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{hh}=0,1+0,1=0,2mol\)
\(V_{hh}=0,2.22,4=4,48l\)
3)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5mol\)
H 2 N - C H C H 3 - C O O N H 4 + N a O H → H 2 N - C H C H 3 - C O O N a + N H 3 + H 2 O M o l : x → x → x G l y - A l a + 2 N a O H → H 2 N - C H 2 - C O O N a + H 2 N - C H C H 3 - C O O N a + H 2 O M o l : y → 2 y → y → y