Hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ ancol etylic với 3 axit cacboxylic; trong đó, có một axit no và hai axit không no Y, Z (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử, ) là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam E, thu được 10,12 gam CO2 và 3,78 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án : A
Ta thấy các chất trong hỗn hợp đều có 1 liên kết đôi
=> khi đốt cháy sẽ tạo số mol CO2 và H2O bằng nhau
=> n C O 2 = n H 2 O = 0,5 mol
=> m = 9g

Đáp án C
Vì ancol và axit đều đơn chức
⇒ n a n c o l + n a x i t = 2 n H 2 = 0 , 8 ( m o l )
Vì khi thực hiện phản ứng este hóa các chất phản ứng vừa đủ với nhau
⇒ n C 2 H 5 O H + n a x i t = 0 , 4 ( m o l )
Gọi công thức chung của axit là RCOOH => este là RCOOC2H5
H = 80 % ⇒ n e s t e = 0 , 8 n C 2 H 5 O H = 0 , 32 ( m o l ) ⇒ M e s t e = 34 , 88 0 , 32 = 109 ⇒ R = 36
Vì 2 axit no, mạch hở, kế tỉếp nhau trong dãy đồng đẳng nên 2 axit là C2H5COOH và C3H7COOH

Chọn đáp án A
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố O:
Hai este đều chứa một nối đôi

Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng C n H 2 n – 2 O 4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt 6 , 2 g a m ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 18 m o l H 2 O
6 , 2 = m C + m H + m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 + m O → m O = 3 , 2 g a m → n O = 0 , 2 m o l
Tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E = 0 , 04 m o l ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T = ( 0 , 2 – 0 , 04 × 4 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
∑ n C O 2 = 0 , 04 n + 0 , 02 m = 0 , 22
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4
thỏa mãn E có C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn

Lần sau bạn nên bỏ cụm câu cuối đi nhé!
Quy hỗn hợp về COO; C; $H_2$
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,04(mol)\Rightarrow m_{ancol}=2,56(g);n_{ancol}=0,08(mol)\Rightarrow M_{ancol}=32$
Vậy ancol là $CH_3OH$
$\Rightarrow n_{este}=0,08(mol)\Rightarrow n_{COO}=0,08(mol)$
Bảo toàn H ta có; $n_{H_2}=n_{H_2O}=0,22(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{C}=0,16(mol)$
Số cacbon trung bình là 3 nên
Xếp hình lại ta được \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOCH_3\\CH_3COOCH_3\\CH_3-CH=CH-COOCH_3\end{matrix}\right.\) (đơn giản nhất).
Ta có: $n_{estekhongno}=n_{C}-n_{H_2}=0,02(mol)\Rightarrow n_{esteno}=0,06(mol)$. Chặn khoảng biện luận thấy rằng 3 este phải là 3 công thức trên
\(\Rightarrow\%m_{CH_3-CH=CH-COOCH_3}=34,01\%\)

Ta có: \(n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_Y=0,08\left(mol\right)\)
Mà: mY - mH2 = 2,48 ⇒ mY = 2,56 (g)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{2,56}{0,08}=32\left(g/mol\right)\)
→ Y là CH3OH.
\(\Rightarrow n_X=n_Y=0,08\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{3,96}{18}=0,22\left(mol\right)\)
mX = mC + mH + mO ⇒ mC = 5,88 - 0,22.2 - 0,08.2.16 = 2,88 (g)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{2,88}{12}=0,24\left(mol\right)\)
⇒ n este không no = 0,24 - 0,22 = 0,02 (mol)
⇒ n este no = 0,06 (mol)
Gọi: CTPT của este không no là CnH2n-2O2 (n ≥ 5) và este no là CmH2mO2 (m > 2)
BTNT C, có: 0,02n + 0,06m = 0,24
⇒ n + 3m = 12
Với n = 5, m = 7/3 là thỏa mãn.
→ C5H8O2: 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\%m_{C_5H_8O_2}=\dfrac{0,02.100}{5,88}.100\%\approx34,01\%\)

Tham khảo cách làm bài này nhé bạn :
Hai ancol là C3H5(OH)3 và C3H6(OH)2
Trong E có x mol X và y mol Y
TN2x + y = 0,16
2x + 3y = 0,42 à x = 0,06 và y = 0,1
TN1 có 0,6b mol X và b mol Y và c mol H2O
Bảo toàn O : 0,6b.4 + 6b + 0,5.2 = 0,45.2 + c à 8,4b –c = – 0,1
Bảo toàn pi : c + 0,6b.2 + b.6 = 0,45 + 0,6b + b à 5,6b + c = 0,45
à b = 0,025 và c = 0,31 à nE = 0,04 à nO (E) = 0,21
m1 (E) = 0,45.12 + 0,31.2 + 0,21.16 = 9,38 à m2 (E) = 9,38.4 = 37,52
TN2 m muối = 37,52 + 0,42.40 – 0,06.76 – 0,1.92 = 40,56
Gọi công thức muối no là R1COONa và muối không no là R2COONa
m muối = 0,12 (R1 + 67) + 0,3(R2 + 67) = 40,56
0,12R1 + 0,3R2 = 12,42
Nghiệm phù hợp là R2 = 27 và R1 = 36 (là trung bình cộng của 29 và 43)
Giá trị a = 0,12 (36 + 67) = 12,36

Chọn đáp án C
X gồm 2 este no dạng CnH2nO2 (n là giá trị trung bình, n > 2)
và một este không no dạng CmH2m – 2O2 (m là giá trị nguyên, m ≥ 4).
• giải đốt 5 , 6 g a m X + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 2 m o l H 2 O
mX = mC + mH + mO
⇒ mO trong X = 2,56 gam
⇒ n X = 1 2 n O t r o n g X = 0 , 08 m o l
Tương quan đốt: n C m H 2 m – 2 O 2 = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 0 , 02 m o l ⇒ n C n H 2 n O 2 = 0 , 06 m o l
có Ctrung bình = 0,22 ÷ 0,08 = 2,75
→ 2 este no là HCOOCH3 và CH2COOCH3.
chặn khoảng giá trị có: ( 0 , 22 – 0 , 06 × 3 ) ÷ 0 , 02 = 2 < m < ( 0 , 22 – 0 , 06 × 2 ) ÷ 0 , 02 < 5
kết hợp điều kiện ban đầu: 4 ≤ m < 5
⇒ este không no là C2H3COOCH3.
Yêu cầu: % m e s t e k h ô n g n o t r o n g X = 0 , 02 × 86 ÷ 5 , 6 × 100 % ≈ 30 , 71 %
Chọn đáp án A
E gồm 2 este không no dạng CnH2n – 2O2 (n là giá trị trung bình, n > 5)
và một este no dạng CmH2mO2 (m là giá trị nguyên, m ≥ 3).
(ở đây cần chú ý ancol tạo este là C2H5OH nên n > 5 và m ≥ 3 là vì thế).
• giải đốt 5 , 1 g a m E + O 2 → t 0 0 , 23 m o l C O 2 + 0 , 21 m o l H 2 O
mE = mC + mH + mO
⇒ mO trong E = 1,92 gam
⇒ n X = 1 2 n O t r o n g E = 0 , 06 m o l
Tương quan đốt: n C n H 2 n – 2 O 2 = ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = 0 , 02 m o l ⇒ n C m H 2 m O 2 = 0 , 04 m o l
có Ctrung bình = 0,23 ÷ 0,06 ≈ 3,833
→ este no là HCOOC2H5.
⇒ C t r u n g b ì n h 2 e s t e k h ô n g n o = ( 0 , 23 – 0 , 04 × 3 ) ÷ 0 , 02 = 5 , 5
⇒ đọc ra được có 0,01 mol C2H3COOC2H5 (Y) và 0,01 mol C3H5COOC2H5 (Z).
Yêu cầu: % m e s t e Y t r o n g E = 0 , 01 × 100 ÷ 5 , 1 × 100 % ≈ 19 , 61 %