Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ (P) tự thụ phấn, trong tổng số các cây thu được ở F1, cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 6,25%. Tính theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao, quả đỏ ở đời con, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Xét từng tính trạng :
Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa
Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb
Tròn x dài = 3 : 1 => Dd x Dd
=> Cây P DHT 3 cặp gen
F1 có 16 (= 4 x 4) tổ hợp => DTLK trên 2 cặp NST
thân cao, quả tròn : thân cao, quả dài : thân thấp, quả tròn = 2:1:1 không xh Thấp, dài => hai tt di truyền LKG: A lk d; a lk D
P \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\times\dfrac{Ad}{aD}Bb\) => đúng
=> Số KG F1: 3 x 3 = 9 ( do tự thụ phấn, k thể xảy ra HVG 1 bên)
=> I đúng , II sai

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 12,5%
C. 37,5%
D. 18,75%

Câu 86. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 12,5%.
C. 18,75%.
D. 56,25%.

Đáp án B
Thân thấp quả vàng (aabb)
= 12,5% = 1/8 = 1/2×1/4
Phép lai phù hợp là B:
AaBb × Aabb → 1/4aa ×1/2bb

* 2 cặp alen cùng nằm trên 1 cặp NST -> Các gen DTLK vs nhau
1. Cho cá thể có kiểu gen dị hợp về hai cặp alen nói trên lai phân tích, kết quả F1 như thế nào?
- Cá thể dị hợp 2 cặp gen trên sẽ có KG \(\dfrac{AB}{ab}\) hoặc \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Cho lai phân tích :
TH1 : cá thể có KG \(\dfrac{AB}{ab}\) lai phân tích :
Sđlai :
P : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : \(\dfrac{AB}{ }\) ; \(\dfrac{ab}{ }\) \(\dfrac{ab}{ }\)
F1 : \(1\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\) (1 cao, đỏ : 1 thấp, trắng)
TH2 : cá thể có KG \(\dfrac{Ab}{aB}\) lai phân tích :
Sđlai :
P : \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{ab}{ab}\)
G : \(\dfrac{Ab}{ }\) ; \(\dfrac{aB}{ }\) \(\dfrac{ab}{ }\)
F1 : \(1\dfrac{Ab}{ab}:1\dfrac{aB}{ab}\) (1 cao, trắng : 1 thấp, đỏ)
2. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% cây thân cao, hoa màu đỏ : 25% cây thân cao, hoa màu trắng : 25% cây thân thấp, hoa màu đỏ thì kiểu gen của bố mẹ là gì?
- Ta có : \(\dfrac{cao}{thấp}=\dfrac{50\%+25\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\) -> P có KG Aa (1)
\(\dfrac{đỏ}{trắng}=\dfrac{50\%+25\%}{25\%}=\dfrac{3}{1}\) -> P có KG Bb (2)
Mak tỉ lệ bài cho lak 1 : 2 : 1
-> P phải có KG dị hợp đều x chéo hoặc chéo x chéo
Vâỵ KG đời P phải là : \(\dfrac{AB}{ab}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
hoặc : \(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
Sđlai để chứng minh (bn tự vt nha)
Đáp án C
Tỉ lệ thân thấp, quả vàng (aabb) là 1 16 → P là AaBb x AaBb
Suy ra trong tổng số cây thân cao, quả đỏ (A-B-) ở đời con, số cây thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ