Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(X) = 0,1 (mol)
Bảo toàn H: nH(X) = 0,2 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{3-0,1.12-0,2.1}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1:2:1
=> CTDGN: CH2O
2) MX = 2,069.29 = 60(g/mol)
CTPT: (CH2O)n
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
Câu 2
1) Có: %mC : %mH : %mO = 54,54% : 9,1% : 36,36%
=> %nC : %nH : %nO = 4,545 : 9,1 : 2,2725 = 2:4:1
=> CTDGN: C2H4O
2) MX = 3,143.28 = 88(g/mol)
CTPT: (C2H4O)n
=> n = 2
=> CTPT: C4H8O2

Câu 1:
Ta có :
nC=nCO2=8,8/44=0,2 mol
nH=2nH2O=3,6/18=0,4 mol
=> mC+ mH=(0,2.12) + (0,4.1)=2,8g
=> Hợp chất hữu cơ A có 3 nguyên tố : C,H,O
CxHyOz + (x+y/2-z/2)O2--------->xCO2 + y/2H2O
Ta có :
n O2=(6-2,8)/32=0,1 mol
=> n CO2=0,1x=0,2=>x=2
y=2x=>y=4
12x+y+16z=60=>z=2
Vậy A có CT: C2H4O2

a,
- Vô cơ: NaHCO3, MgCO3, CO
- Hữu cơ: C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2
b,
- Hữu cơ:
+ Hidrocacbon: C2H2, C6H6
+ Dẫn xuất hidrocacbon: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2

Câu 1: Định nghĩa nào đúng khi nói về hợp chất hữu cơ?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác như hiđro, oxi, clo, nitơ,....
B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và hiđro.
C. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, hiđro và oxi.
D. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (ngoài trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, cacbua, xianua).
Câu 2: Dãy nào chỉ chứa các hợp chất hữu cơ ?
A. Đinh sắt, đá vôi, cát, nước. B. Nước, cát, đá cuội, muối ăn.
C. Vải, bông, đường, gạo. D. Muối ăn, nước, đinh sắt, đá vôi.
Câu 3: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. H2CO3, CaCO3, C2H5OH, C12H22O11. B. CH4, C2H4, C2H5OH, C12H22O11.
C. CO, CO2, H2CO3, CaCO3. D. CO, CO2, CH4, C2H4.
Câu 4: Chất nào là hợp chất hữu cơ trong các chất sau?
A. Đá vôi. B. Khí cacbonic. C. Đường ăn. D. Muối ăn.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ được phân thành 2 loại chính, đó là những loại nào?
A. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
B. Hợp chất hữu cơ no và hợp chất hữu cơ không no.
C. Hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
D. Hợp chất hữu cơ mạch hở và hợp chất hữu cơ chứa mạch vòng.
Câu 6:
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6, C3H8, C2H2.
Câu 7:
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm là CO2 và H2O. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Chất X có thể là hiđrocacbon hoặc dẫn xuất của hiđrocacbon
B. Chất X có thể chứa nguyên tố oxi.
C. Chất X phải là hiđrocacbon.
D. Chất X luôn phải có các nguyên tố là cacbon và hiđro.
Câu 8:
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
A. 52,2%; 13%; 34,8%. B. 34,8%; 13%; 52,2%
C. 13%; 34,8%; 52,2%. D. 52,2%; 34,8%; 13%.
Câu 9:
Khi đốt cháy một hiđrocacnbon thì thu được những sản phẩm nào?
A. Khí H2và khí CO2. B. Khí H2và C.
C. Khí N2, khí CO2, khí H2. D. Hơi nước và khí CO2.
Công thức cấu tạo của 2 chất là C H 3 N H 3 N O 3 v à ( C 2 H 5 N H 3 ) ( N H 4 ) C O 3
→ Z gồm N a N O 3 v à N a 2 C O 3 → Khí thu được là khí C O 2 → n C 3 H 12 O 3 N 2 = n C O 2 = 0,04 mol
→ n C H 6 O 3 N 2 = 6 , 84 − 0 , 04.124 : 94 = 0 , 02 m o l
→ Y gồm 0,02 mol C H 3 N H 2 ; 0 , 04 m o l C 2 H 5 N H 2 ; 0 , 04 m o l N H 3
→ Muối gồm 0,02 mol C H 3 N H 3 C l ; 0 , 04 m o l C 2 H 5 N H 3 C l v à 0 , 04 m o l N H 4 C l
→ m m u ố i = 0,02 . 67,5 + 0,04 . 81,5 + 0,04 . 53,5 = 6,75 (gam)
Đáp án cần chọn là: A