Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Viết câu hỏi:
Something happened.
-> What happened?
I wrote to someone.
-> Who did you write to?
I drank something.
-> What did you drink?
Someone likes Clara.
-> Who likes Clara?
Harry hates someone.
-> Who does Harry hate?
Something changed.
-> What changed?
Someone went out.
-> Who went out?
Jane saw something.
-> What did Jane see?
1. Somebody is having a party. ~ Oh, really? .....Who are being invited there?..
2. l was reading something. ~ Oh? ..Is it interesting?.....
3. I've learnt something. ~ Go on, tell me......something about your study...... . ..
4 .We should do something. ~ Yes, I know, but . ...what should we do?...
5. Someone is looking for you, ~ Oh? . ..Who is he?....
6. I'm looking for someone. - Maybe I can help......How does he look like?.......
7. Rachel is planning something. ~ Is she? ...What is she planning.....
8. Somebody has moved in next door. ~ Oh, really? ......Should we invite for a meal?......
9. Something is worrying me. ~ Well, tell me......Who he is?.....
10. I want to meet someone. ~ What do you mean?.....Maybe I can help you......
1. I think it's the eyes.
2. I would say wisely so that the person is not upset and they will improve their appearance more.
3. They like them to change, but if I like the way they dress first, I'll tell them. And what I want to change is my weight, it doesn't satisfy me.
Gợi ý:
- What's he doing?
He is playing with matches. He shouldn't do that!
Why shouldn’t he do that?
Because he mav start a big fire.
- What's she doing?
She is playing with the knife. She shouldn't do that!
Why shouldn’t she do that?
Because she may cut herself.
Hướng dẫn dịch:
- Cậu ấy đang làm gì?
Cậu ấy đang nghịch diêm. Cậu ấy không nên làm điếu đó!
Tại sao cậu ấy không nên làm điều đó?
Bởi vì cậu ấy có thể gây ra đám cháy lớn.
- Cô ấy đang làm gì?
Cô ấy đang nghịch dao. Cô âv không nên làm điều đó!
Tại sao cô ấy không nên làm điều đó?
Bởi vì cậu ấy có thể làm đứt tay mình.
Yes, I have donated clothes to charities helping those who have been less fortunate because at those times, I felt I needed to take responsibility to help those people in some way.
(Vâng, tôi đã từng quyên góp quần áo cho các tổ chức từ thiện để giúp đỡ những người kém may mắn hơn bởi vì những lúc đó, tôi cảm thấy mình cần phải có trách nhiệm giúp đỡ những người đó theo một cách nào đó.)
Đáp án B
- Optimist (n): người lạc quan
- Pessimist (n): người bi quan
- Optimistic (adj): lạc quan
- Pessimistic (adj): bi quan
Sau động từ to be “is” thì ta dùng tính từ => ta loại A và C
Xét về nghĩa của câu thì ta loại D
ð Đáp án B (Một người lạc quan là người luôn hi vọng về tương lai hoặc sự thành công của việc nào đó.)
trông cậy vào ai đó / cái gì đó nha bn nhớ tiick cho mk