Cho cấp số cộng (un) thỏa
Xác định công thức tổng quát của cấp số
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Gọi 3 số là a;b;c
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=6\\2b=a+c\\a^2+b^2+c^2=30\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=2\\a+c=4\\a^2+c^2=26\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=2\\c=4-a\\a^2+\left(4-a\right)^2=26\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=2\\c=5\\a=-1\end{matrix}\right.\left(\text{V\text{ì} }a< c\right)\)
Câu 2: Đặt \(t=x^2\left(t\ge0\right)\)
\(pt:x^4-10\text{x}^2+9m=0\left(1\right)\\ \Leftrightarrow t^2-10t^2+9m=0\left(2\right)\)
Để pt(1) có 4 nghiệm lập thành cấp số cộng thì (2) phải có 2 nghiệm dương phân biệt
\(\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\Delta'=\left(-5\right)^2-9m>0\\S=10>0\left(T/m\right)\\P=9m>0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m< \dfrac{25}{9}\\\\m>0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow0< m< \dfrac{25}{9}\)
(2) có 2 nghiệm \(t_1< t_2\)
=> (1) có 4 nghiệm \(-\sqrt{t_2}< -\sqrt{t_1}< \sqrt{t_1}< \sqrt{t_2}\)
\(\Rightarrow\sqrt{t_1}=\sqrt{t_2}-\sqrt{t_1}\\ \Rightarrow4t_1=t_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}t_1+t_2=10\\4t_1=t_2\\t_1t_2=9m\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}t_1=2\\t_2=8\\m=\dfrac{16}{9}\left(t/m\right)\end{matrix}\right.\)
1: Nhận biết
Câu 1: Nếu a chia hết cho b thì
-a là bội của b
-b là ước của a
Câu 2: A
Câu 3: Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c
Câu 4: Nếu hai số a,b chia hết cho c thì \(a\pm b⋮c\)
Câu 5: A
Câu 6: C,D
Câu 7: A
Câu 8: B
2: Thông hiểu:
Câu 1: 3 bội của 3 là 0; -3;9
Câu 2: Ư(3)={1;-1;3;-3}
Câu 3: Ta có: 3x=-12
hay x=-4
Vậy: x=-4
Câu 5: 5 bội của -2 là 0; -2; 2; 6; 8
Câu 6: Ư(31)={1;-1;31;-31}
Câu 7: Ta có: 2x=16
hay x=8
Vậy: x=8
3: Vận dụng:
Câu 1: Các bội của 4 là 8;20;32
4: Vận dụng cao:
Câu 3:
Ta có: \(4x+3⋮x-2\)
\(\Leftrightarrow4x-8+11⋮x-2\)
mà \(4x-8⋮x-2\)
nên \(11⋮x-2\)
\(\Leftrightarrow x-2\inƯ\left(11\right)\)
\(\Leftrightarrow x-2\in\left\{1;-1;11;-11\right\}\)
hay \(x\in\left\{3;1;13;-9\right\}\)(tm)
Vậy: \(x\in\left\{3;1;13;-9\right\}\)
Chọn A
Ta có u 2 − u 3 + u 5 = 10 u 4 + u 6 = 26
⇔ u 1 + d − ( u 1 + 2 d ) + u 1 + 4 d = 10 u 1 + 3 d + u 1 + 5 d = 26 ⇔ u 1 + 3 d = 10 2 u 1 + 8 d = 26
⇔ u 1 = 1, d = 3
Theo đề, ta có: \(S_n=3003\)
=>\(n\cdot\dfrac{\left[2u1+\left(n-1\right)\cdot d\right]}{2}=3003\)
=>\(\dfrac{n\left[2+\left(n-1\right)\right]}{2}=3003\)
=>n(n+1)=6006
=>n^2+n-6006=0
=>(n-77)(n+78)=0
=>n=77(nhận) hoặc n=-78(loại)
Vậy: n=77
Gọi d là công sai của cấp số cộng, ta có:
u 2 − u 3 + u 5 = 10 u 4 + u 6 = 26 ⇔ ( u 1 + d ) − ( u 1 + 2 d ) + ( u 1 + 4 d ) = 10 ( u 1 + 3 d ) + ( u 1 + 5 d ) = 26 ⇔ u 1 + 3 d = 10 2 u 1 + 8 d = 26 ⇔ u 1 = 1 d = 3
Ta có công sai d=3.
Chọn đáp án C
Nhắc lại:- Tử bé hơn mẫu thì phân số bé hơn 1, tử lớn hơn mẫu thì phân số lớn hơn 1, tử bằng mẫu thì bằng 1;
- Trong 2 phân số cùng mẫu, tử của phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn;
- Trong 2 phân số cùng tử, mẫu của phân số nào lớn hơn thì phân số đó bé hơn;
- Bất đẳng thức \(\frac{a}{b}< \frac{a+c}{b+c}\) với \(\frac{a}{b}< 1\) \(a;b;c\ne0;\infty\)
a) Ta có \(\frac{26}{15}>1;\frac{215}{253}< 1;\frac{10}{10}=1;\frac{26}{11}>1;\frac{152}{253}< 1\).
Mà \(\frac{152}{253}< \frac{215}{253};\frac{26}{11}>\frac{26}{15}\) nên đáp án là \(\frac{152}{253};\frac{215}{253};\frac{10}{10};\frac{26}{15};\frac{26}{11}\)
b) Dựa vào bất đẳng thức \(\frac{a}{b}< \frac{a+c}{b+c}\) với \(a;b;c\ne0;\infty\) ta có đáp án là \(\frac{1}{2};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{4}{5};\frac{5}{6}\)
a) 152/253 ; 215/253 ; 10/10 ; 26/15 ; 26/11
b) 1/2 ; 4/5 ; 2/3 ; 3/4 ; 5/6
Chọn A
Gọi d là công sai của cấp số cộng, ta có:
u 2 − u 3 + u 5 = 10 u 4 + u 6 = 26 ⇔ ( u 1 + d ) − ( u 1 + 2 d ) + ( u 1 + 4 d ) = 10 ( u 1 + 3 d ) + ( u 1 + 5 d ) = 26 ⇔ u 1 + 3 d = 10 2 u 1 + 8 d = 26 ⇔ u 1 = 1 d = 3
Ta có công sai d= 3 và số hạng tổng quát : u n = u 1 + ( n − 1 ) d = 3 n − 2