Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Nhận xét nào các chất X, Y, Z và T trong sơ đồ trên là đúng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Glucozo → 30 - 35 ° C l e n m e n C H 3 C H 2 O H → + C u O , t o C H 3 C H O → + O 2 , M n 2 + C H 3 C O O H → + C 2 H 5 O H C H 3 C O O H C 2 H 5
T là C H 3 C O O H C 2 H 5
1/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CO2
Cho dd Br2 vào 2 mẫu thử còn lại
Mẫu thử làm mất màu dung dịch Br2 là C2H2
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
Mẫu thử còn lại là CH4
2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là NaOH
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2
Mẫu thử xuất hiện khí thoát ra là C2H5OH
Còn lại là C6H6
3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ag2O, dd NH3
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc là C6H12O6 (pứ tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Còn lại là: C12H22O11
4/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là KOH
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Nhận C6H12O6 bằng pứ tráng gương như trên
Nhận C2H5OH bằng Na ==> có khí thoát ra
a) Sự biến đổi hoá học của ruột non được thực hiện đối với những chất: gluxit ( tinh bột, đường đôi), prôtêin và lipit.
- Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với: tinh bột và đường đôi, lipit, protein
- Tinh bột và đường đôi được enzim amilaza phân giải thành đường mantozo, đường mantozo tiep tục được enzim mantaza phân giải thành đường glucozo ( đường đơn)
- Protein được enzim pepsin và trypsin phân cắt thành peptit, peptit tiếp tục được enzim chymotrysin phân giải thành axit amin
- Lipit được các muối mật trong dịch mật tách chúng thành các giọt lipit nhỏ, từ các giọt lipit nhỏ, chúng được enzim lipaza phân giải thành aixt béo và glixerin.
b) \(\left(C_6H_{12}O_5\right)_n\rightarrow nH_2O+nC_6H_{12}O_6\)
_________\(162n\rightarrow180n\)
_________\(\frac{300}{162}.70\%=\frac{35}{27}\left(mol\right)\)
\(=\frac{35}{27}.180=\frac{700}{3}\simeq233,33\left(g\right)\)
a, (-C6H10O5-)n + nH2O → nC\(_6\)H\(_{12}\)O\(_6\) (axit ,t\(^o\))
(gam) 162n 180n
(tấn ) 1 → 180/160 = 1,125
Do hiệu suất đạt 90% nên
m\(_{glucozo\left(tte\right)}\)= \(\frac{1,125\cdot90\%}{100\%}\) = 1,0125 (tấn)
Đáp án D
X là C2H5OH, Y là C2H4, T là HOCH2CH2OH
và sản phẩm cuối cùng là CH3COOCH2CH2OOCCH3.
Phát biểu đúng là T hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường do tạo phức poliol
X (C2H5OH) tan vô hạn trong nước => Phát biểu A sai.
Nhiệt độ sôi: T (C2H4(OH)2) > X (C2H5OH) vì T có nhiều liên kết hiđro hơn X và phân tử khối của T lớn hơn X => Phát biểu B sai
Y ( CH2=CH2) không phản ứng với KHCO3 => Phát biểu C sai.
T (HOCH2CH2OH) có 2OH liền kề, do đó T hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam=> Phát biểu D đúng.
Đáp án D