Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A không vảy là trội hoàn toàn so với alen a có vảy; kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3. Tính theo lý thuyết, khi cá lớn lên, số cá chép không có vảy ở F3 chiếm tỉ lệ là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Sơ đồ lai:
P: Cá chép không vảy (Aa) × Cá chép không vảy (Aa)
F1: 1 AA (không nở) : 2 Aa (cá chép không vảy) : 1 aa (cá chép có vảy)
Tần số alen A và a ở F1 lần lượt là:1/3 và 2/3
Kết quả ở F2 là: AA (không nở) : Aa (cá chép không vảy) : (cá chép có vảy).
Vậy, ở F2 thu được1/2 cá chép không vảy và1/2 cá chép có vảy.
Số lượng cá chép có vảy là :720/2 = 360
=> Đáp án: B

Đáp án : D
P: ♀(tc) vảy trắng × ♂(tc) vảy đỏ
F1 : 100% vảy đỏ
ð F2 : 3vảy đỏ : 1 trắng ( toàn ♀)
=> ♀ (tc) vảy trắng : Xa Y
=> ♂(tc) vảy đỏ XA XA
Ta có sơ đồ lai
P: ♀(tc) Xa Y × ♂(tc) XA XA
F1 : XA Y : XA Xa
ð F2 : XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y => Tỉ lệ phân li kiểu gen : 1:1:1:1
=>F2 giao phối ngẫu nhiên thì :
=> ♂ XA = 3 4 : Xa = 1 4
=> ♀ XA = 1 2 : Xa = 1 2 :Y= 1
=> Thành phần kiểu gen ở giới cái trong quần thể là
=>♂ (XA = 3 4 : Xa = 1 4 )♀ ( Y= 1) = 3 4 XA Y : 1 4 Xa Y
=> Thành phần kiểu gen của giới đực trong quần thể là
=> ♂ (XA = 3 4 : Xa = 1 4 ) ♀ ( XA = 1 2 : Xa = 1 2 ) = 3 8 XA XA 4 8 XA Xa : 1/8Xa Xa
=> Tỉ lệ các con cái vảy trắng trong quần thể là : 1 4 : 2 = 12.5 %
=> Tỉ lệ con cái vảy đỏ trong quần thể là : 3 4 :2 = 3 8 = 0.375
=> Tỉ lệ con đực vảy đỏ trong quần thể là : ( 3 8 + 4 8 ): 2 = 7 8 = 0,4375 = 43,75 %

Cá thể dị hợp 2 cặp lai phân tích → 1:1:1:1
=> 2 gen phân ly độc lập hoặc liên kết với tần số hoán vị 50%.
Chọn A

Đáp án C
-Từ kết quả phép lai: tất cả các con vảy trắng đều là cái → con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX
- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)
F1: 1 XAXa : 1 XAY (đỏ)
F2: 1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1 XaY (cái trắng)
→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên
Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là:
Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là:
→F3 cái trắng
F3 đực đỏ

Chọn B
Vì: Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. à di truyền theo dòng mẹ.
Xét các nhận định sau:
1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). à sai
2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy. à đúng
3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ. à sai, con có KH giống mẹ
4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy. à sai

Đáp án B
Khi cho lai giữa cá chép cái có vảy với cá chép đực không vảy, F1 thu được toàn cá chép có vảy. Cho cá chép cái ở F1 lai trở lại với cá chép không vảy ở P, đời con thu được toàn cá chép có vảy. à di truyền theo dòng mẹ.
Xét các nhận định sau:
1. Gen qui định tính trạng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y). à sai
2. Nếu cho cá chép đực ở F1 lai với cá chép không vảy, đời con sẽ thu được toàn cá chép không vảy. à đúng
3. Nếu bố mẹ đồng tính, F1 sẽ có kiểu hình giống hệt bố mẹ. à sai, con có KH giống mẹ
4. Nếu cho cá chép có vảy lai với cá chép không vảy thì đời con sẽ luôn có kiểu hình: 100% cá chép có vảy. à sai

Đáp án C
Cho P thuần chủng cái vảy trắng × đực vảy đỏ → 100% vảy đỏ → con cái là XY con đực là XX

Đáp án B
F1: AaBb × AaBb
Cây thân thấp hoa đỏ ở F2: aaBB: 2aaBb
Cây thân cao hoa đỏ ở F2: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb
Để xuất hiện cây thân thấp hoa trắng (aabb) thì cây thân thấp hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với xác suất 2/3, cây thân cao hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9
Xác suất cần tính là
Đáp án D
P: không vảy x không vảy
Aa x Aa
Kiểu hình AA gây chết
Vậy ở F3 , tỉ lệ Aa = 0,4 , tỉ lệ aa = 0,6