Ở ruồi giấm, xét phép lai P: . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

câu 1
a) hoa đỏ F1(Aa) x hoa đỏ P(AA)
G A,a x A
F2 AA : Aa (toàn đỏ)
b)Hoa đỏ F1(Aa) x hoa trắng (aa)
G A,a x a
F2 Aa : aa(1 đỏ : 1 trắng)
câu 2
a) quy ước : thân xám (AA)
thân đen (aa)
P thân xám x thân đen (AA x aa)
G A a
F1 Aa (toàn thân xám)
b) P F1 x thân đen (Aa x aa)
G A,a a
F2 Aa:aa (1 thân xám : 1 thân đen)

P : \(\frac{AB}{AB}\) x \(\frac{ab}{ab}\)
F1: 100% \(\frac{AB}{ab}\)
F1 ♂ \(\frac{AB}{ab}\) x ♀ \(\frac{aB}{aB}\)
Fa: ( 0,5 AB : 0,5 ab) x 100% aB
TLKG: 0,5\(\frac{AB}{aB}\) : 0,5\(\frac{aB}{ab}\)
TLKH: 0,5 xám dài: 0,5 đen dài

a)P: me, Bv/Bv(xam cut) x bo,bV/bV(den dai)
Gp: Bv bV
F1: Bv/bV (xam dai)
F1xF1: me,Bv/bV(xam dai) x bo,Bv/bV(xam dai)
GF1: Bv=bV=41,5% Bv=bV=1/2
BV=bv=8,5%
F2: Bv/Bv=Bv/bV=bV/Bv=bV/bV=20,75%
BV/Bv=BV/bV=bv/Bv=bv/bV=4,25%

kiểu gen : (thuần chủng ) dài ,đen AABB
ngắn , trắng aabb
P : AABB aabb
F1 : AaBb ( 100% dài , đen )
\(\Rightarrow\) dài , đen trội hoàn toàn so vs ngắn , trắng
F1 lai phân tích : AaBb aabb
G : AB , Ab, aB,ab ab
F2 1 AaBb :1Aabb:1aaBb:1aabb
tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 (tự viết kiểu hình )

Đáp án D.
Lời giải: XDXd x XDY → 0,25XDY : 0,5XDX- : 0,25XdY.
A-B-XDY = 0,15 => A-B- = 25,015,0 = 0,6.
A B a b × A B a b : do P đều dị 2 cặp => aaB- = 0,75 – A-B- = 0,15
=> F1: aaB-XDX- = 0,15 x 0,5 = 0,075 = 7,5%.

A-thân xám, a-thân đen, B-cánh dài, b-cánh cụt.
Hai gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
D-mắt đỏ, d-mắt trắng → nằm trên NST giới tính.
AB/abXDXd × AB/abXDY
Con có kiểu hình: thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 15%
Xét riêng từng phép lai:XDXd × XDY → tỷ lệ mắt đỏ = 3/4
thân đen, cánh cụt ab/ab= 20% = 0,5ab × 0,4ab
0,4ab là giao tử liên kết → tần số hoán vị gen = 20%
AB/abXDXd ×AB/ab XDY → con đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
Đực mắt đỏ: XDXd × XDY → 1/4 XDY
AB/ab×AB/ab → con thân đen, cánh cụt ab/ab= 0,5 × 0,4 = 0,2
Tỷ lệ ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 1/4 × 0,2 = 0,05 = 5%

Xét phép lai:
ð XDXd x XDY à mắt trắng dd=0,25 và mắt đỏ D_=0,75
ð aaB_ = 2,5% : 0,25=0,1
ð aaB_D_=0,75.0,1=7,5%
Đáp án: D
Đáp án A
-Theo yêu cầu bài toán ta có
+ Xét tính trạng do cặp gen AB quy định → tạo đời con có kiểu hình (Aa.Bb) = (Aa.bb) = (aaBb) = (ab.ab) = 0,25
-Tỉ lệ các loại giao tử về cặp gen HD là
+Ở giới XX: XHD = Xhd = 0,5 – 0,4/2 = 0,3; XHd = XhD = 0,2
+ Ở giới XY: XhD = YHd = 0,5 (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)
→ Tỉ lệ H-D- = 0,5; tỉ lệ H-dd = hhD- = 0,25
-Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn = 1- 4 trội – 3 trội – 3 lặn – 4 lặn (trong đó tỉ lệ 4 lặn = 0)
= 1 – 0,25*0,5 – (0,5*0,5+ 0,5*0,25) – 0,25*0,5 = 0,375 = 37,5%