Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được Fa gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, quả dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, quả dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, quả tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Xét phép lai đề cho: (A-B-) × a b a b
(Vì không rõ kiểu gen của cây R nên ta kí hiệu trong ngoặc).
Vì ở F1 có tỉ lệ thân thấp, hoa vàng a b a b
Cây R phải cho giao tử ab
Cây R có kiểu gen A B a b hoặc A b a B .
(Nếu dựa vào 4 đáp án của đề ta cũng có thể biết được điều này).
Ở F1 có tỉ lệ thân thấp, hoa vàng a b a b với tỉ lệ 160 160 . 2 + 40 . 2 → ab = 0,4 > 0,25
→ ab là giao tử liên kết
→ Cây R mang kiểu gen dị hợp đều A B a b và tần số hoán vị f = 20%.
Đáp án D

Đáp án D
Xét phép lai đề cho:(A-B-) x
a
b
a
b
(Vì không rõ kiểu gen của cây R nên ta kí hiệu trong ngoặc).
Vì ở F1 có tỉ lệ thân thấp, hoa vàng (
a
b
a
b
)
Cây R phải cho giao tử ab
Cây R có kiểu gen
A
B
a
b
h
o
ặ
c
A
b
a
B
(Nếu dựa vào 4 đáp án của đề ta cũng có thể biết được điều này).
Ở F1 có tỉ lệ thân thấp, hoa vàng
a
b
a
b
với tỉ lệ
160
160
x
2
+
40
x
2
=
0
,
4
ab = 0,4 > 0,25
à ab là giao tử liên kết
à Cây R mang kiểu gen dị hợp đều A B a b và tần số hoán vị f = 20%.

Đáp án B
Thân thấp quả vàng (aabb)
= 12,5% = 1/8 = 1/2×1/4
Phép lai phù hợp là B:
AaBb × Aabb → 1/4aa ×1/2bb

Đáp án B
Quy ước A – thân cao ; a – thân thấp
Quần thể ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ thân cao là 0,64 => tỉ lệ cây thân thấp là 1 – 0,64 = 0,36
Tần số alen a = 0,6 => Thành phần kiểu gen của quần thể là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
Cho các cá thể có kiểu hình thân cao có : 0,16/0,64 AA : 0,48 /0,64 Aa = 0,25 AA : 0,75 Aa
Xét nhóm cá thể thân cao có A = 0,625 ; a = 0,375
Nếu cho các cá thể thân cao của quần thể giao phối với cá thể thân thấp thì tỉ lệ cá thể thân cao (Aa) thu được là : 0,625

P: cao, đỏ x thấp trắng
F1 : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 cao, đỏ : 1 thấp, trắng
Cao : thấp = 1: 1 → P : Aa x aa
Đỏ : trắng = 1: 1 → P : Bb x Bb
Gả sử 2 gen phân li độc lập → F1 có Kh (1:1) x (1:1) ≠ đề bài
→ 2 gen liên kết với nhau
Có thấp trắng aabb = 1/8
Mà cây thấp trắng P: ab/ab cho giao tử ab = 1
→ cây cao đỏ P cho giao tử ab = 1/8 = 0,125 < 0,25
→ giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị
→ P : Ab/aB x ab/ab , f =25%
Đáp án cần chọn là: A

Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn
P: A-B-(Q) x aabb à F1: 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-
àP: (Aa, Bb)(Q) x (aa, bb) à F1: 0,4aabb = 0,4.1

Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn;
P: A-B- (Q) × aabb → F1: 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-
→ P: (Aa, Bb) (Q) × (aa, bb) → F1: 0,4aabb = 0,4.1
Với Q (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 → GQ:
=> Q: A B a b và f = 20%
Đáp án D
Phép lai giữa cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn.
Xét riêng từng cặp tính trạng:
- Cao/thấp = 1:1 → Aa × aa
- Đỏ/vàng = 1:1 → Bb × bb
- Tròn/dài = 1:1 → Dd × dd
→ TLKH :1:1:1:1
Phép lai phân tích cây cao, đỏ, tròn dị hợp 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) thu được F1 có 4 tổ hợp với tỉ lệ 1:1:1:1
→ Liên kết gen
Ta thấy F1 : Cao luôn đi với dài, thấp luôn đi kèm với tròn
A liên kết với d và a liên kết với D
→ Kiểu gen : A d a D B b