Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần với giá trị nào nhất?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HH 2 chất hữu cơ A tác dụng vs NaOH tỉ lệ mol 1:1
=>Hh A chứa 2 este đơn chức mạch hở
Gọi CTTQ của 2 este lần lượt là R1COOR và R2COOR
TN2 khi đốt cháy hhA
Bảo toàn klg ta có mCO2 tạo thành=45,76g=>nCO2=1,04 mol
Bảo toàn ngtử O:nO trong A=1,04.2+0,84-1,26.2=0,4 mol
Mà este đơn chức có 2O nên nhhA=0,4/2=0,2 mol
nH2O =0,84 mol=>nH=1,68 mol=>số Htb=1,68/0,2=8,4
Tương tự số Ctb=5,2
THeo dữ kiện đb thì chỉ suy ra đc ntn ạ có thiếu dữ kiện không ạ :)

Đáp án D
♦ Giải đốt cháy:
bảo toàn khối lượng có
nCO2 = 1,04 mol
→ A gồm: 1,04 mol C + 1,68 mol H + 0,4 mol O.
• từ thủy phân có X, Y là các hữu cơ
đơn chức (dạng -COO-), nancol = nNaOH
→ X, Y là các este đơn chức.
Kết hợp thủy phân và đốt cháy
→ nX, Y = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol;
∑nCO2 – nH2O = 0,2 mol
→ chứng tỏ X, Y đều là este không no,
1 πC=C; MX < MY
→ Y hơn X một nguyên tử C.
Lại có Ctrung bình = 1,04 ÷ 0,2 = 5,2
→ X là C5H8O2 và Y là C6H10O2
C5; C6 và số Ctrung bình
→ đọc ra tỉ lệ nX ÷ nY = 4 ÷ 1 (sơ đồ chéo).
→ Yêu cầu:
%số mol X trong A = 4 ÷ (4 + 1) = 80%.

Đáp án D
♦ Giải đốt cháy: bảo toàn khối lượng có nCO2 = 1,04 mol ||→ A gồm: 1,04 mol C + 1,68 mol H + 0,4 mol O.
• từ thủy phân có X, Y là các hữu cơ đơn chức (dạng -COO-), nancol = nNaOH ||→ X, Y là các este đơn chức.
Kết hợp thủy phân và đốt cháy ||→ nX, Y = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol; ∑nCO2 – nH2O = 0,2 mol
||→ chứng tỏ X, Y đều là este không no, 1 πC=C; MX < MY ||→ Y hơn X một nguyên tử C.
Lại có Ctrung bình = 1,04 ÷ 0,2 = 5,2 ||→ X là C5H8O2 và Y là C6H10O2
C5; C6 và số Ctrung bình ||→ đọc ra tỉ lệ nX ÷ nY = 4 ÷ 1 (sơ đồ chéo!).
||→ Yêu cầu %số mol X trong A = 4 ÷ (4 + 1) = 80%.

Đáp án A
Hỗn hợp A X Y + 0,2 mol NaOH(vừa đủ)
Mà 2 muối thu được đơn chức
→ X, Y là 2 este đơn chức, mạch hở có cùng độ bất bão hòa k
+) 20,5 (g) hỗn hợp X, Y + 1,26 mol

Đáp án A
Hỗn hợp + 0,2 mol NaOH(vừa đủ)
Xét thấy
Mà 2 muối thu được đơn chức
→ X, Y là 2 este đơn chức, mạch hở có cùng độ bất bão hòa k
+) 20,5 (g) hỗn hợp X, Y + 1,26 mol O 2 → CO 2 H 2 O : 0 , 84 mol
Bảo toàn khối lượng phản ứng cháy
Bảo toàn nguyên tố O:
Tự thấy
→ kx=kY=2 → công thức phân tử X và Y có dạng CnH2n−2O2
→ X: C5H8O2 : x mol và Y: C6H10O2:ymol
Bảo toàn nguyên tố C → 5x + 6y = 1,04 và x = y = 0,2
Giải hệ: x = 0,16 mol và y = 0,04 mol
→ %= 80%
T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, Y, Z => X, Y là các axit đơn chức, Z là ancol hai chức
E tác dụng với NaOH cho 2 muối với số mol bằng nhau => nX = nY
*Ancol tác dụng Na:
Do ancol hai chức nên: nZ = nH2 = 0,26 mol
m bình tăng = m ancol – mH2 => m ancol = m bình tăng + mH2 = 19,24 + 0,26.2 = 19,76 gam
=> M ancol = 19,76 : 0,26 = 76 (C3H8O2)
*Đốt muối: nO2 = 0,7 mol; nH2O = 0,4 mol; nNa2CO3 = 0,5nNaOH = 0,2 mol
Muối gồm:
R1COONa (0,2 mol)
R2COONa (0,2 mol)
=> nO(muối) = 0,8 mol
BTNT “O”: nCO2 = (nO(muối) + 2nO2 – nH2O – 3nNa2CO3)/2 = (0,8 + 0,7.2 – 0,4 – 0,2.3)/2 = 0,6 mol
BTKL: (R1+67).0,2 + (R2+67).0,2 = 0,6.44+0,2.106+0,4.18-0,7.32 = 32,4
=> R1 + R2 = 28 chỉ có nghiệm là R1 = 1 và R2 = 27 thỏa mãn
E gồm:
HCOOH (a mol)
C2H3COOH (a mol)
C3H8O2 (b mol)
C7H10O4 (c mol)
mE = 46a + 72a + 76b + 158c = 38,86
nNaOH = a + a + 2c = 0,4
n ancol = b + c = 0,26
Giải hệ thu được a = 0,075; b = 0,135; c = 0,125
=> %mT = 0,125.158/38,86.100% = 50,82% gần nhất với 51%
Đáp án cần chọn là: C