Dung dịch E gồm x mol , y mol , z mol . Cho từ từ dung dịch nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch . Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án D
Bảo toàn điện tích ⇒ z = 2(x + y)
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
CO32- + Ca2+ → CaCO3↓
Thu được lượng kết tủa lớn nhất ⇒ nOH- = nHCO3-
⇒ 2aV = 2(x + y)
⇒ D

Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ∑nCa2+ + nBa2+ = nCO32-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
aV → aV → 2aV
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
2aV → 2aV → 2aV
∑nCa2+ + nBa2+ = nCO32- ⇒ (x + aV) + y = 2aV x + y = aV ⇒ V = x + y a ⇒ Chọn D.

Đáp án C
Thí nghiệm 1:
2OH- + Zn2+ → Zn(OH)2
2OH- + Zn(OH)2 → ZnO22- + H2O
Thí nghiệm 2:
3OH- + Al3+ → Al(OH)3
OH- + Al(OH)3 → AlO2- + H2O.
Ở thí nghiệm 2, từ đồ thị thấy 4a = 3b
Và 4b = 0,32 → b = 0,08 → a = 0,06
Với x mol NaOH
n Z n ( O H ) 2 = 4 a - x 2 = n A l ( O H ) 3 = x 3
→ x = 0 , 144
→ n Z n ( O H ) 2 = n A l ( O H ) 3 = 0 , 048 m o l
Tổng khối lượng kết tủa = 0,048.(78+99) = 8,496g

Đáp án C
Thí nghiệm 1:
2OH- + Zn2+ → Zn(OH)2
2OH- + Zn(OH)2 → ZnO22- + H2O
Thí nghiệm 2:
3OH- + Al3+ → Al(OH)3
OH- + Al(OH)3 → AlO2- + H2O.
Ở thí nghiệm 2, từ đồ thị thấy 4a = 3b
Và 4b = 0,32 → b = 0,08 → a = 0,06
Với x mol NaOH
n Z n ( O H ) 2 = 4 a - x 2 = 0 , 24 - x 2 = n A l ( O H ) 3 = x 3 → x = 0 , 144
n Z n ( O H ) 2 = n A l ( O H ) 3 = 0 , 048 m o l
Tổng khối lượng kết tủa = 0,048.(78+99) = 8,496g

Đáp án A
Tại y = 0,085 Þ 3a + b + 2a = 0,085 (1)
Tại x = 0,07 Þ 2a.4 + 2b = 0,07.2 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,015; b = 0,01 Þ a : b = 3 : 2
Chọn B