Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : , người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án D
Dựa vào tính chất hóa học của các chất để chọn ra thuốc thử phù hợp.
Chọn thuốc thử NaOH:
Nhỏ từ từ đến dư NaOH vào các dung dịch:
+ Tạo kết tủa trắng keo sau tan trong NaOH dư => Al(NO3)3
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O
+ Tạo kết tủa nâu đỏ => FeCl3
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
+ Không hiện tượng => KCl
+ Tạo kết tủa trắng => MgCl2
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

Đáp án D
Lời giải chi tiết
Khi cho NaOH vào có hiện tượng:
- tạo kết tủa trắng rồi tan trong NaOH dư là ống nghiệm chứa dung dịch Al(NO3)3
- tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3
- tạo kết tủa trắng và không tan trong NaOH dư là MgCl2
- còn lại là ống nghiệm chứa KCl không có hiện tượng xảy ra.
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3; Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl

Đáp án D
Lời giải chi tiết
Khi cho NaOH vào có hiện tượng:
- tạo kết tủa trắng rồi tan trong NaOH dư là ống nghiệm chứa dung dịch Al(NO3)3
- tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3
- tạo kết tủa trắng và không tan trong NaOH dư là MgCl2
- còn lại là ống nghiệm chứa KCl không có hiện tượng xảy ra.
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaNO3; Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
Đáp án B