Số thích hợp viết vào chỗ trống trong phép tính
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Hướng dẫn: Chẳng hạn câu d :
Vì 3 + 5 = 8 nên 35… chia hết cho 3 ta phải có: 8 + … chia hết cho 3.
Suy ra số ở ô trống đó có thể là 1; 4 hoặc 7.
Nhưng số ở ô trống đó không thể là 1; 7 vì số 35… chia hết cho 2.
Vậy số ở ô trống đó là 4.
Ta có số 354.
Đáp án :
a) 528; 558; 588
b) 603; 693
c) 240
d) 354.

a) Các số tiếp theo là 120 + 720 + 5040. Quy luật của chúng là trừ số thứ nhất ra, bắt đầu từ số thứ 2 = số thứ nhất x số chỉ vị trí. Số thứ 3 = số thứ 2 x số chỉ vị trí của nó. Tổng là 5914.
Quy luật dãy a) là tính tổng của hai số đầu rồi nhân 1 sau đó tính tổng của số thứ 2 với số tiếp đó rồi nhân 2 , sau đó lần lượt như vậy ta tính tổng rồi nhân lần lượt 3;4;5...
a) 1+ 1 + 2 + 6 + 24 + 120 + 720+ 5040 = 5914
Quy luật dãy b) là tổng của 4 số đầu thì được số thứ 5 cứ như vậy ta tính tổng của số thứ 2 với 3 số tiếp theo và theo một trình tự đó ta được dãy số.
b) 1 + 4 + 10 +20 + 35 + 69+134+258 = 531.

a) 6 x 5 = 30 30 : 6 = 5 30 : 5 = 6
b) 6 x 3 = 18 18 : 6 = 3 18 : 3 = 6
c) 6 x 4 = 24 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6

Ta có: 66:11 = 66 22 = 6
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống: tử số điền 66, mẫu số điền 11, ô trống cuối điền 6.

1a)\(\frac{5}{3}\)=\(\frac{5x4}{3x4}\)=\(\frac{20}{12}\); \(\frac{1}{4}\)=\(\frac{1x3}{4x3}\)=\(\frac{3}{12}\)
b)\(\frac{3}{8}\)=\(\frac{3x3}{8x3}\)=\(\frac{9}{24}\); \(\frac{7}{24}\)
c)\(\frac{1}{2}\)=\(\frac{1x15}{2x15}\)=\(\frac{15}{30}\); \(\frac{2}{3}\)=\(\frac{2x10}{3x10}\)=\(\frac{20}{30}\); \(\frac{3}{5}\)=\(\frac{3x6}{5x6}\)=\(\frac{18}{30}\)
2a)\(\frac{11}{8}\)>\(\frac{11}{9}\)
b)\(\frac{4}{9}\)<\(\frac{3}{5}\)
c)\(\frac{6}{5}\)>\(\frac{5}{6}\)

A) 12/16
2*3; 6/21
42:6; 4/7
B) 6/9
6/8
8/28=10/35
12/20
4/3
6/9=2/3=16/28
ĐÁP ÁN A