Hãy xác định: Tỉ số khối lượng phân tử nước và nguyên tử các bon C 12 .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Khối lượng của phân tử nước và nguyên tử các bon là:
m H 2 O = μ H 2 O N A ; m C 12 = μ C 12 N A
Tỉ số khối lượng:
m H 2 O m C 12 = μ H 2 O N A μ C 12 N A = μ H 2 O μ C 12 = 18 12 = 3 2
b. Số phân tử nước có trong 2g nước:
N = m μ . N A = 2 18 .6 , 02.10 23 ≈ 6 , 69.10 22
phân tử
Ta biết khối lượng phân tử: m 0 = μ N A
Tỉ số: m 0 H 2 O m 0 C = μ H 2 O μ C = 18 12 = 3 2 .
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
Gọi công thức hoá học của (T) là \(Ca_xC_yO_z\).
\(\%Ca=\dfrac{KLNT\left(Ca.x\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{40x}{100}.100\%=40\%\Rightarrow x=1\)
\(\%C=\dfrac{KLNT\left(C.y\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{12y}{100}.100\%=12\%\Rightarrow y=1\)
\(\%O=\dfrac{KLNT\left(O.z\right)}{KLPT\left(Ca_xC_yO_z\right)}.100\%=\dfrac{16z}{100}.100\%=48\%\Rightarrow z=3\)
Vậy công thức hoá học của (T) là: \(CaCO_3\)
\(\%H = 100\% - 75\% = 25\%\)
Gọi CTHH của A là CxHy
Ta có :
\(\dfrac{12x}{75\%} = \dfrac{y}{25\%}\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{75}{12.25} = \dfrac{1}{4}\)
Vậy tỉ lệ số nguyên tử Cacbon : số nguyên tử Hidro là 1 : 4
Khối lượng của phân từ nước và nguyên tử các bon là: