Cho nhiệt kế như hình . Giới hạn đo của nhiệt kế là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Nhiệt kế y tế có giới hạn đo là :
A. 0 oC đến 100 oC B. 0 oC đến 130 oC C. 35 oC đến 42 oC D. 35 oC đến 43 oC
Nhiệt kế y tế có giới hạn đo là :
A. 0 oC đến 100 oC
B. 0 oC đến 130 oC
C. 35 oC đến 42 oC
D. 35 oC đến 43 oC

tham khảo
Vì nhiệt độ trong cơ thể của con người chỉ xấp xỉ trung bình từ 35 độ C đến 42 độ C, không cao quá 42 độ C mà cũng không thấp hơn 35 độ C. Nhiệt độ 42 độ C chỉ có ở nhưng em bé mà thôi, người lớn tới 41 độ phải nhập viên để điều trị vì sốt cao.

a) Nhiệt kế được xem là vật trung gian truyền nhiệt giữa 2 bình nhiệt lượng kế.
Gọi q1, q2, q3 là nhiệt dung của nhiệt lượng kế 1, nhiệt lượng kế 2 và nhiệt kế.
Nhiệt độ ban đầu của nhiệt lượng kế 1 là 130, của nhiệt kế và nhiệt lượng kế 2 là 980.
- Nhúng nhiệt kế trở lại vào bình 1 nhiệt độ cân bằng của lần này là 150.
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(q_1(15-13)=q_3(98-15)\)
\(\Rightarrow 2.q_1=83.q_3 \Rightarrow q_1=41,5.q_3\) (1)
- Ở lần nhúng tiếp theo, nhiệt độ của nhiệt kế là 15, nhiệt độ nhiệt lượng kế 2 là 98, nhiệt độ cân bằng là 94.
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
\(q_3(94-15)=q_2(98-94)\)
\(\Rightarrow 79.q_3=4.q_2\Rightarrow q_2=19,75.q_3\) (2)
Lần nhúng tiếp theo, nhiệt kế có nhiệt độ 940, nhiệt lượng kế 1 có nhiệt độ là 150. Phương trình cân bằng nhiệt lần 3:
\(q_1(t-15)=q_3(94-t)\)
Thay (1) vào pt trên ta được: \(41,5.q_3.(t-15)=q_3(94-t)\)
\(\Rightarrow 41,5.(t-15)=(94-t)\)
\(\Rightarrow t=16,9^0C\)
b) Gọi \(t_x\) là nhiệt độ sau rất nhiều lần nhúng, thì \(t_x\) là nhiệt độ cân bằng của cả 2 bình và nhiệt kế.
Ta có PT cân bằng nhiệt:
\(q_1(t_x-13)=(q_2+q_3)(98-t_x)\) (ta tính từ nhiệt độ ban đầu)
\(\Rightarrow 41,5.q_3.(t_x-13)=(19,75.q_3+q_3)(98-t_x)\)
\(\Rightarrow 41,5(t_x-13)=20,75(98-t_x)\)
\(\Rightarrow t_x=41,5^0C\)

không, vì: nhiệt độ nước sôi là 100o C mà nhiệt kế rượu chỉ có nhiệt độ cao nhất là 50oC , nhiệt kế y tế có nhiệt độ cao nhất chỉ là 42oC

C35.trong các câu so sánh nhiệt dộ nóng chảy và đông đặc của nước dưới đây, câu nào đúng?
A nhiệt dộ nóng cháy cao hơn nhiệt độ đông đặc

Chọn B
Các cây trồng quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20 - 30 độ, khi nhiệt độ xuống dưới 0 độ và cao hơn 40 độ cây ngừng quang họp.
+ 0 - 40 độ là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây xanh.
+ 20 - 30 độ là khoảng thuận lợi
+ 0 độ là giới hạn dưới.
+ 40 độ là giới hạn trên

Chọn B
Các cây trồng quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20 - 30 độ, khi nhiệt độ xuống dưới 0 độ và cao hơn 40 độ cây ngừng quang họp.
+ 0 - 40 độ là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cây xanh.
+ 20 - 30 độ là khoảng thuận lợi
+ 0 độ là giới hạn dưới.
+ 40 độ là giới hạn trên.

Bài 1:
Bài này không rõ ràng lắm! Nếu quả cầu nhôm tỏa nhiệt ra thì chậu và nước đều thu nhiệt mà khối lượng và nhiệt dung riêng của chất làm chậu không có nên bạn có thể làm cách dưới đây. (Đây là cách làm duy nhất mình có thể làm được)
Giải:
Nhiệt lượng mà quả cầu nhô tỏa ra là:
Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,105.880.(142 - 42) = 9240 (J)
Nhiệt lượng mà nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.(t - t2) = m2.4200.(42 - 20) = 92400m2
Khi cân bằng nhiệt thì:
Q1 = Q2
⇔ 92400m2 = 9240
⇔ m2 = 0.1 (kg)
Vậy..
Bài 2:
Giải:
Khi cân bằng nhiệt thì:
Qthu = Qtỏa
⇔ m1.c1.(t - t1) = m2.c2.(t2 - t)
⇔ 20.4200.(50 - 20) = m2.4200.(100 - 50)
⇔ 2520000 = 210000m2
⇔ m2 = 12 (kg) = 12000 (g)
Vậy...

Chọn B.
Ta có: 25°C = 32°F + 25.1,8 = 77°F
80°C = 32°F + 80.1,8 = 176°F.
Vậy nếu tính theo thang nhiệt độ Farenhai thì giới hạn đo của nhiệt kế đó là từ 77°F đến 176°F
Đáp án: C
Giới hạn đo là số đo lớn nhất có ghi trên dụng cụ. Trên nhiệt kế số đo độ C lớn nhất là 50, nên giới hạn đo của nhiệt kế là 50 0 C