K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 3 2017

Đáp án: B. Hải Phòng

Giải thích: (trang 131 SGK Địa lí 8).

11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:(25 Điểm)C. Thái BìnhA. Quảng NinhB. Hải PhòngD. Nam Định12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:(25 Điểm)A. Đông Bắc và Tây NamC. Tây Bắc và Đông NamB. Bắc và NamD. Đông và Tây13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng(25 Điểm)B. Đông BắcD. Đông NamC. Tây BắcA. Tây Nam14.Ảnh hưởng của gió muà mùa...
Đọc tiếp

11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:

(25 Điểm)

C. Thái Bình

A. Quảng Ninh

B. Hải Phòng

D. Nam Định

12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:

(25 Điểm)

A. Đông Bắc và Tây Nam

C. Tây Bắc và Đông Nam

B. Bắc và Nam

D. Đông và Tây

13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

B. Đông Bắc

D. Đông Nam

C. Tây Bắc

A. Tây Nam

14.Ảnh hưởng của gió muà mùa đông đối với khí hậu miền Bắc:

(25 Điểm)

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

D. Lạnh và khô

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

B. Nóng, khô, ít mưa

15.Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên và Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau:

(25 Điểm)

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

D. Lạnh và khô

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

B. Nóng, khô, ít mưa

16.Gió mùa mùa hạ là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

C. Tây Bắc

B. Đông Bắc

A. Tây Nam

D. Đông Nam

17.Mưa ngâu thường diễn ra ở ở khu vực nào ở khu vực nào :

(25 Điểm)

A. Tây Bắc

B. Đồng bằng Bắc Bộ

D. Nam Bộ

C. Bắc Trung Bộ

18.Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.

B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.

A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.

19.Khí hậu đã mang lại những thuận lợi :

(25 Điểm)

C. Các hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.

A. Thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.

D. Tất cả các ý trên.

B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hình thành các vùng chuyên canh.

20.Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:

(25 Điểm)

A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.

B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.

21.Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm:

(25 Điểm)

D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.

A. Nhỏ, ngắn và dốc.

B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.

C. Sông dài, lớn và dốc.

22.Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:

(25 Điểm)

D. Tây-đông và bắc- nam

A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

B. Tây bắc-đông nam và tây-đông

C. Vòng cung và tây-đông

23.Chế độ nước của sông ngòi nước ta:

(25 Điểm)

A. Sông ngòi đầy nước quanh năm

B. Lũ vào thời kì mùa xuân.

C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.

D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.

24.Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:

(25 Điểm)

B. Hè thu

C. Mùa thu

D. Thu đông

A. Mùa hè

25.Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy:

(25 Điểm)

A. Tháng 7

B. Tháng 8

D. Tháng10

C. Tháng 9

26.Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Sông Cả

D. Sông Đà

B. Sông Mã

A. Sông Mê Công

27.Đặc điểm của nhóm đất feralit:

(25 Điểm)

C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.

A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.

D. Cả 3 đặc điểm trên.

28.Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:

(25 Điểm)

D. Vùng ven biển.

C. Vùng đồng bằng.

B. Vùng miền núi cao

A. Vùng miền núi thấp.

29.Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:

(25 Điểm)

B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao

A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh

C. Trồng nhiều cây công nghiệp

D. Rừng ngập mặn.

30.Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:

(25 Điểm)

A. Ven sông Tiền và sông Hậu

D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ

B. Vùng ven biển

31.Đất phù sa thích hợp canh tác:

(25 Điểm)

D. Khó khăn cho canh tác.

C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…

A. Các cây công nghiệp lâu năm

B. Trồng rừng

32.Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện

(25 Điểm)

B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.

D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.

C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.

A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

33.Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật

(25 Điểm)

C. Sú, vẹt, đước, …

B. Chè, táo, mận,lê,…

A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …

D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …

34.Các vườn quốc gia có giá trị:

(25 Điểm)

A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….

C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.

B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..

D. Cải tạo đất.

35.Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam

(50 Điểm)

C. Bạch Mã

D. Tràm Chim

B. Cúc Phương

A. Ba Vì

36.Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta

(50 Điểm)

D. Cả 3 ý trên.

C. Quản lý bảo vệ còn kém

A. Chiến tranh phá hoại

B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.

37.Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta

(50 Điểm)

D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.

B. Do các loài sinh vật tự chết đi.

A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.

C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.

38.Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:

Trình đọc Chân thực

(50 Điểm)

B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.

C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.

A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.

D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận nên cần được bảo vệ.

2
29 tháng 4 2022

help em vs

 

29 tháng 4 2022

11.Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh thành nào:

(25 Điểm)

C. Thái Bình

A. Quảng Ninh

B. Hải Phòng

D. Nam Định

12.Theo chế độ gió mùa, nước ta có hai mùa gió có hướng:

(25 Điểm)

A. Đông Bắc và Tây Nam

C. Tây Bắc và Đông Nam

B. Bắc và Nam

D. Đông và Tây

13.Gió mùa mùa đông là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

B. Đông Bắc

D. Đông Nam

C. Tây Bắc

A. Tây Nam

14.Ảnh hưởng của gió muà mùa đông đối với khí hậu miền Bắc:

(25 Điểm)

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

D. Lạnh và khô

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

B. Nóng, khô, ít mưa

15.Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên và Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau:

(25 Điểm)

A. Nóng ẩm, mưa nhiều

D. Lạnh và khô

C. Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm

B. Nóng, khô, ít mưa

16.Gió mùa mùa hạ là sự hoạt động mạnh mẽ của gió có hướng

(25 Điểm)

C. Tây Bắc

B. Đông Bắc

A. Tây Nam

D. Đông Nam

17.Mưa ngâu thường diễn ra ở ở khu vực nào ở khu vực nào :

(25 Điểm)

A. Tây Bắc

B. Đồng bằng Bắc Bộ

D. Nam Bộ

C. Bắc Trung Bộ

18.Nhận xét nào đúng về diễn biễn của bão nhiệt đới ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Mùa bão nước ta diễn ra chậm dần từ bắc vào nam.

B. Bão nhiệt đới ảnh hưởng đến nước ta quanh năm.

A. Nước ta ít chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới.

D. Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão là vùng đồng bằng sông Cửu Long.

19.Khí hậu đã mang lại những thuận lợi :

(25 Điểm)

C. Các hoạt động sản xuất diễn ra quanh năm.

A. Thuận lợi cho sinh vật phát triển quanh năm.

D. Tất cả các ý trên.

B. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, hình thành các vùng chuyên canh.

20.Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm:

(25 Điểm)

A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rông khắp.

B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.

21.Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm:

(25 Điểm)

D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.

A. Nhỏ, ngắn và dốc.

B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.

C. Sông dài, lớn và dốc.

22.Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là:

(25 Điểm)

D. Tây-đông và bắc- nam

A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

B. Tây bắc-đông nam và tây-đông

C. Vòng cung và tây-đông

23.Chế độ nước của sông ngòi nước ta:

(25 Điểm)

A. Sông ngòi đầy nước quanh năm

B. Lũ vào thời kì mùa xuân.

C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.

D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng vè hạ lưu thì lượng nước càng giảm.

24.Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ:

(25 Điểm)

B. Hè thu

C. Mùa thu

D. Thu đông

A. Mùa hè

25.Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy:

(25 Điểm)

A. Tháng 7

B. Tháng 8

D. Tháng10

C. Tháng 9

26.Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta:

(25 Điểm)

C. Sông Cả

D. Sông Đà

B. Sông Mã

A. Sông Mê Công

27.Đặc điểm của nhóm đất feralit:

(25 Điểm)

C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.

A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.

B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.

D. Cả 3 đặc điểm trên.

28.Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:

(25 Điểm)

D. Vùng ven biển.

C. Vùng đồng bằng.

B. Vùng miền núi cao

A. Vùng miền núi thấp.

29.Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:

(25 Điểm)

B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao

A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh

C. Trồng nhiều cây công nghiệp

D. Rừng ngập mặn.

30.Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:

(25 Điểm)

A. Ven sông Tiền và sông Hậu

D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.

C. Đông Nam Bộ

B. Vùng ven biển

31.Đất phù sa thích hợp canh tác:

(25 Điểm)

D. Khó khăn cho canh tác.

C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…

A. Các cây công nghiệp lâu năm

B. Trồng rừng

32.Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện

(25 Điểm)

B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.

D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.

C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.

A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.

33.Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật

(25 Điểm)

C. Sú, vẹt, đước, …

B. Chè, táo, mận,lê,…

A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …

D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …

34.Các vườn quốc gia có giá trị:

(25 Điểm)

A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….

C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.

B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..

D. Cải tạo đất.

35.Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam

(50 Điểm)

C. Bạch Mã

D. Tràm Chim

B. Cúc Phương

A. Ba Vì

36.Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta

(50 Điểm)

D. Cả 3 ý trên.

C. Quản lý bảo vệ còn kém

A. Chiến tranh phá hoại

B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.

37.Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta

(50 Điểm)

D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.

B. Do các loài sinh vật tự chết đi.

A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.

C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.

38.Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta:

 

Trình đọc Chân thực

 

(50 Điểm)

B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.

C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.

A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.

D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận nên cần được bảo vệ.

Giúp mik zới ÚwÙ:Câu 1: Hải Phòng tiếp giáp với những tỉnh, thành phố nào?A. Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Dương                                                           B. Quảng Ninh, Hải Dương, Thái BìnhC. Hải Dương, Nam Định, Thái Bình                                                             D. Hà Nội, Thái Bình, Nam Định....
Đọc tiếp

Giúp mik zới ÚwÙ:

Câu 1: Hải Phòng tiếp giáp với những tỉnh, thành phố nào?

A. Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Dương                                                           

B. Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình

C. Hải Dương, Nam Định, Thái Bình                                                             

D. Hà Nội, Thái Bình, Nam Định.    

Câu 2: Hải Phòng có đường bờ biển dài

A. 125 km                    B. 155 km                  C. 500 km           D. 175 km

Câu 3: Sông của Hải Phòng chảy theo hướng chính

A. đông nam - tây bắc                                     B. tây bắc - đông nam

C.  vòng cung                                                   d. đông nam.

Câu 4: Hải Phòng có huyện đảo

A. Cát Hải và Bạch Long Vĩ.                            B. Cồn Cỏ, Lí Sơn.

C. Vân Đồn, Cô Tô.                                            D. Hoàng Sa, Trường Sa.

Câu 5: Sông của Hải Phòng thuộc hệ thống sông nào?

A. Mê Công              B. Hồng                C. Thái Bình            D. Đồng Nai.                                        

Câu 6: Sông Bạch Đằng chảy qua, tỉnh thành phố nào sau đây?

A. Thái Bình.            B. Hà Nội.          C. Hải Dương            D. Hải Phòng.

Câu 7: Nhận định nào đúng về địa hình Hải Phòng?

A. Tất cả là đồng bằng màu mỡ

B. Phần lớn là đồi núi cao đồ sộ                           

 C. Nhiều đầm lầy, ao, hồ               

D. Đồng bằng, núi đá vôi thấp, vùng đồi và vùng cồn cát ven biển.

Câu 8: Khí hậu Hải Phòng mang tính chất

A. Nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hưởng của biển.                                   

B. Ôn đới Hải Dương.

C. Cận Xích đạo.

D. Xích đạo và chịu ảnh hưởng của biển.                                   

Câu 9: Khoáng sản nhiều nhất ở Hải Phòng:

A. vàng                    B.  than                C. đá vôi, đất sét              D. dầu khí

Câu 10: Hải Phòng có vườn quốc gia

A. Cát Tiên                                                 B. Cát Bà         

C. Cúc Phương                                           D. Phong Nha - Kẻ Bàng.

Xin cảm ơn

3
12 tháng 3 2023

Câu 1: Hải Phòng tiếp giáp với những tỉnh, thành phố nào?

A. Quảng Ninh, Hà Nội, Hải Dương                                                           

B. Quảng Ninh, Hải Dương, Thái Bình

C. Hải Dương, Nam Định, Thái Bình                                                             

D. Hà Nội, Thái Bình, Nam Định.    

Câu 2: Hải Phòng có đường bờ biển dài

A. 125 km                    B. 155 km                  C. 500 km           D. 175 km

Câu 3: Sông của Hải Phòng chảy theo hướng chính

A. đông nam - tây bắc                                     B. tây bắc - đông nam

C.  vòng cung                                                   d. đông nam.

Câu 4: Hải Phòng có huyện đảo

A. Cát Hải và Bạch Long Vĩ.                            B. Cồn Cỏ, Lí Sơn.

C. Vân Đồn, Cô Tô.                                            D. Hoàng Sa, Trường Sa.

Câu 5: Sông của Hải Phòng thuộc hệ thống sông nào?

A. Mê Công              B. Hồng                C. Thái Bình            D. Đồng Nai.                                        

Câu 6: Sông Bạch Đằng chảy qua, tỉnh thành phố nào sau đây?

A. Thái Bình.            B. Hà Nội.          C. Hải Dương            D. Hải Phòng.

Câu 7: Nhận định nào đúng về địa hình Hải Phòng?

A. Tất cả là đồng bằng màu mỡ

B. Phần lớn là đồi núi cao đồ sộ                           

 C. Nhiều đầm lầy, ao, hồ               

D. Đồng bằng, núi đá vôi thấp, vùng đồi và vùng cồn cát ven biển.

Câu 8: Khí hậu Hải Phòng mang tính chất

A. Nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hưởng của biển.                                   

B. Ôn đới Hải Dương.

C. Cận Xích đạo.

D. Xích đạo và chịu ảnh hưởng của biển.                                   

Câu 9: Khoáng sản nhiều nhất ở Hải Phòng:

A. vàng                    B.  than                C. đá vôi, đất sét              D. dầu khí

Câu 10: Hải Phòng có vườn quốc gia

A. Cát Tiên                                                 B. Cát Bà         

C. Cúc Phương                                           D. Phong Nha - Kẻ Bàng.

12 tháng 3 2023

Giúp zới sáng giờ đăng mấy câu r mà chẳng ai giúp ...bùh;))))

1 tháng 4 2016

lằng nhằng quá

1 tháng 4 2016

Đúng là dây mơ rễ má

20 tháng 3 2016

nghe hay đấy

20 tháng 3 2016

vần nhỉ. Hay đấy

19 tháng 2 2023

Anh nghĩ phải là theo dõi Atlat hay là số liệu bảng nào, năm bao nhiêu, tháng nào chứ hỉ?

12 tháng 12 2017

Đảo Cô Tô thuộc: D Quảng Ninh

k cho mk nha!

12 tháng 12 2017

đảo CÔ TÔ nằm ở tỉnh quảng Ninh

k cho mình nhé

Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu:          Quần đảo Cát Bà là quần thể gồm 367 các đảo lớn nhỏ khác, trong đó Cát Bà tọa lạc ở phía nam Vịnh Hạ Long, ngoài khơi của thành phố Hải Phòng và Quảng Ninh. Xét về tọa độ thì quần đảo cách trung tâm thành phố Hạ Long khoảng 25km và cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 30km. Nơi đây có diện tích lên đến gần 300km2...
Đọc tiếp

Đọc phần trích sau và thực hiện các yêu cầu:

         Quần đảo Cát Bà là quần thể gồm 367 các đảo lớn nhỏ khác, trong đó Cát Bà tọa lạc ở phía nam Vịnh Hạ Long, ngoài khơi của thành phố Hải Phòng và Quảng Ninh. Xét về tọa độ thì quần đảo cách trung tâm thành phố Hạ Long khoảng 25km và cách trung tâm thành phố Hải Phòng khoảng 30km. Nơi đây có diện tích lên đến gần 300km2 với sức chứa 8400 dân số. Bên cạnh đó còn có các hòn đảo lớn nhỏ bao bọc xung quanh như hòn Quai xa, hòn Tai Kéo,…  Đảo Cát Bà được tạo hóa nối liền với Vịnh Hạ Long là một trong những danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Việt Nam được UNESCO công nhận, tạo nên một quần thể các hang động, các đảo trên biển khiến cho khách du lịch khi đến đây đều không khỏi trầm trồ khen ngợi. Nếu Hạ Long được xem là con rồng kiêu sa dưới hạ giới thì Cát Bà được xem là hòn ngọc lung linh sắc màu với bãi biển cát trắng mịn bên làn nước sâu trong vắt nhìn tận đáy, ẩn khuất sau các núi đá vôi và rừng cây nguyên sinh cùng thảo nguyên xanh rờn mê hoặc bất cứ du khách nào đến đây chỉ một lần...Cát Bà đẹp trong cả 4 mùa trong năm. Vào mùa xuân, Cát Bà như cô gái tuổi trăng tròn, hiếu động và mộng mơ với những cơn mưa xuân nhè nhẹ và mùi thơm nồng nàn từ các loài hoa ở các Vườn Quốc gia Cát Bà...Vào mùa hè, Cát Bà sôi động như thiếu nữ tuổi mười tám đôi mươi với tiếng gió biển thổi mát rượi trên các bãi tắm đầy ắp tiếng người. Đến mùa thu, Cát Bà kiêu sa như những cô gái đẹp ngoài ba mươi mà vẫn kén chồng bên mặt biển trong xanh, nắng như dát vàng trên các triền núi, ở các hòn đảo vịnh Lan Hạ.Tới mùa đông lại đằm thắm, dịu dàng, e ấp trong làn sương mờ ảo của những buổi sáng sớm sương mù lãng đãng bay. …Trải qua bao nhiêu năm tháng thăng trầm, Cát Bà vẫn giữ được vẻ mộc mạc, bình dị ấy, luôn phát huy các giá trị sẵn có, càng ngày càng phát triển trở thành mũi nhọn du lịch tiềm năng của thành phố Hải Phòng

 

Câu 9 (0,5 điểm) Từ đoạn trích trên, em rút ra bài học gì cho bản thân?

1
29 tháng 4 2023

Bài học: 

- Cần biết giữ gìn tài nguyên thiên nhiên, cảnh đẹp của đất nước.

- Luôn tự hào, biết ơn vì được sinh ra ở quê hương (vùng đất xinh đẹp bất kì vào mùa nào).