Ở một loài bọ cánh cứng A: mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng dị hợp chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Aa × Aa → 1/4 AA (mắt dẹt) : 2/4 Aa (mắt dẹt): 1/4 aa (mắt lồi)
AA bị chết sau khi sinh → số cá thể sống sót chiếm 3/4.
Thu được 789 con sống sót → tổng số con ban đầu là : 789: 0,75 = 1052
Cá thể mắt lồi màu trắng (aabb) chiếm 1/16 tổng số con → số con mắt lồi màu trắng = 1052 . 1/16 = 65 con
Đáp án cần chọn là: A

Đáp án A
Cách 1: Ở loại bọ cánh cững. A – mắt dẹt, a- mắt lồi. B – mắt xám, b – mắt trắng. Biết gen nằm trên nằm NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh.
Trong phép lai AaBb x AaBb thu được 780 cá thể sống sót =3/4 x 1 = 3/4 → tổng số cá thể có thể thu được là: 1040
Số ác thể con có mắt lồi, màu trắng: aabb = 1/16(1040) = 65
→ Đáp án A.
Cách 2: Phép lai giữa AaBb x AaBb sẽ cho tổng số tổ hợp gen là 16. Trong đó có 4 tổ hợp gen là thể mắt dẹt đồng hợp tử là: 1AABB, 2AABb, 1AAbb. Còn lại 12 tổ hợp gen, trong đó cá thể con có mắt lồi, màu trắng (aabb) là 780:12 = 65.

Chọn đáp án A
Cách 1: Ở loại bọ cánh cững. A – mắt dẹt, a- mắt lồi. B – mắt xám, b – mắt trắng. Biết gen nằm trên nằm NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh.
Trong phép lai AaBb x AaBb thu được 780 cá thể sống sót =3/4 x 1 =3/4 ® tổng số cá thể có thể thu được là: 1040
Số ác thể con có mắt lồi, màu trắng: aabb = 1/16(1040) =65
® Đáp án A.
Cách 2: Phép lai giữa AaBb x AaBb sẽ cho tổng số tổ hợp gen là 16. Trong đó có 4 tổ hợp gen là thể mắt dẹt đồng hợp tử là: 1AABB, 2AABb, 1AAbb. Còn lại 12 tổ hợp gen, trong đó cá thể con có mắt lồi, màu trắng (aabb) là 780:12 = 65

Đáp án A
AaBb ×× AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Do AA chết ⇒ tỷ lệ chết:
1
4
⇒ tỷ lệ sống sót:
3
4
⇒ tổng số cá thể đời con (tính cả AA):
780
3
×
4
=
1040
Tỷ lệ aabb:
1
16
×
1040
=
65

Đáp án A
AaBb ×× AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Do AA chết ⇒ tỷ lệ chết: 1/4 ⇒ tỷ lệ sống sót: 3/4
⇒ tổng số cá thể đời con (tính cả AA): (780/3)×4 = 1040
Tỷ lệ aabb: 1/16×1040 = 65.

Cá thể mắt dẹt đồng hợp có KG: AA-
P: AaBb (mắt dẹt, xám) x AaBb (Mắt dẹt, xám)
F1: 1/16AABB : 2/16 AABb:2/16AaBB:4/16AaBb:1/16AAbb:2/16Aabb:1/16aaBB:2/16aaBb:1/16aabb
Tỉ lệ mắt dẹt đồng hợp ở F1 chiếm: 1/16 + 2/16+1/16= 4/16
=> Số cá thể con có mắt lồi màu trắng: Mắt lồi, trắng=\(aabb=\dfrac{\dfrac{1}{16}}{1-\dfrac{4}{16}}.780=65\) (cá thể con)

Đáp án : B
P : AaBb x AaBb
F1 : (AA : 2Aa : aa) x (3B- : bb)
Do thể mắt dẹt đồng hợp AA bị chết sau sinh
Vậy F1 : (2Aa : aa) x (3B- : bb)
ó F1 : 6AaB- : 2Aabb : 3aaB- : aabb
Số cá thể có mắt lồi, trắng aabb là 1/12 x 780 = 65
Đáp án A
Cách 1: Ở loài bọ cánh cững. A- mắt dẹt, a- mắt lồi. B-mắt xám, b-mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi sinh.
Trong phép lai AaBb × AaBb thu được 780 cá thể sống sót = 3/4 × 1 =3/4 → tổng số cá thể có thể thu được là: 1040
Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng: aabb = 1/16 (1040) = 65.
→ Đáp án A
Cách 2: Phép lai giữa AaBb x AaBb sẽ cho tổng số tổ hợp gen là 16. Trong đó có 4 tổ hợp gen là thể mắt dẹt đồng hợp tử là:1AABB,2AABb,1AAbb.Còn lại 12 tổ hợp gen, trong đó cá thể con có mắt lồi, màu trắng (aabb) là: 780 :12 = 65