a, ( x - 3 )2. ( y - 8 ) = 0
b, ( x - 5 )2 + / y2 - 81/ = 0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\dfrac{y}{x}\cdot\sqrt{\dfrac{x^2}{y^4}}\)
\(=\dfrac{y}{x}\cdot\dfrac{\sqrt{x^2}}{\sqrt{\left(y^2\right)^2}}\)
\(=\dfrac{y}{x}\cdot\dfrac{x}{y^2}\)
\(=\dfrac{1}{y}\)
b) \(\dfrac{5}{2}x^3y^3\cdot\sqrt{\dfrac{16}{x^4y^8}}\)
\(=\dfrac{5}{2}x^3y^3\cdot\dfrac{\sqrt{16}}{\sqrt{\left(x^2y^4\right)^2}}\)
\(=\dfrac{5}{2}x^3y^3\cdot\dfrac{4}{x^2y^4}\)
\(=\dfrac{20x^3y^3}{2x^2y^4}\)
\(=\dfrac{10x}{y}\)
c) \(ab^2\sqrt{\dfrac{3}{a^2b^4}}\)
\(=ab^2\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{\left(ab^2\right)^2}}\)
\(=ab^2\cdot\dfrac{\sqrt{3}}{ab^2}\)
\(=\sqrt{3}\)
\(a,\dfrac{y}{x}\cdot\sqrt{\dfrac{x^2}{y^4}}\left(y\ge0;x,y\ne0\right)\) (sửa đề)
\(=\dfrac{y}{x}\cdot\dfrac{\sqrt{x^2}}{\sqrt{y^4}}\)
\(=\dfrac{y}{x}\cdot\dfrac{x}{\sqrt{\left(y^2\right)^2}}\)
\(=\dfrac{y}{x}\cdot\dfrac{x}{y^2}\)
\(=\dfrac{1}{y}\)
\(---\)
\(b,\dfrac{5}{2}x^3y^3\cdot\sqrt{\dfrac{16}{x^4y^8}}\left(x,y\ne0\right)\)
\(=\dfrac{5}{2}x^3y^3\cdot\dfrac{\sqrt{16}}{\sqrt{x^4y^8}}\)
\(=\dfrac{5x^3y^3}{2}\cdot\dfrac{4}{x^2y^4}\)
\(=\dfrac{5x\cdot2}{y}\)
\(=\dfrac{10x}{y}\)
\(---\)
\(c,ab^2\sqrt{\dfrac{3}{a^2b^4}}\left(a>0;b\ne0\right)\) (sửa đề)
\(=ab^2\cdot\dfrac{\sqrt{3}}{\sqrt{a^2b^4}}\)
\(=\dfrac{ab^2\sqrt{3}}{\sqrt{\left(ab^2\right)^2}}\)
\(=\dfrac{ab^2\sqrt{3}}{ab^2}\)
\(=\sqrt{3}\)
#\(Toru\)
a: Ta có: \(x^2\ge0\forall x\)
\(\left(y-\dfrac{1}{10}\right)^4\ge0\forall y\)
Do đó: \(x^2+\left(y-\dfrac{1}{10}\right)^4\ge0\forall x,y\)
Dấu '=' xảy ra khi \(\left(x,y\right)=\left(0;\dfrac{1}{10}\right)\)
Câu 1:
a: x+2=0
nên x=-2
b: (x-3)(2x+8)=0
=>x-3=0 hoặc 2x+8=0
=>x=3 hoặc x=-4
a .
x + 2 = 0
=> x = 0 - 2 = -2
b ) .
<=> x - 3 = 0 ; 2x + 8 = 0
= > x = 3 ; x = -8/2 = -4
c ) .
ĐKXĐ của pt : x - 5 khác 0 = > ddk : x khác 5
Chọn a: \(x+5y+2\le0\) là bất phương trình bậc nhất 2 ẩn.
a) Phương trình bậc hai
2 x 2 – 7 x + 3 = 0
Có: a = 2; b = -7; c = 3;
Δ = b 2 – 4 a c = ( - 7 ) 2 – 4 . 2 . 3 = 25 > 0
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình có hai nghiệm là 3 và
b) Phương trình bậc hai 6 x 2 + x + 5 = 0
Có a = 6; b = 1; c = 5;
Δ = b 2 – 4 a c = 12 – 4 . 5 . 6 = - 119 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) Phương trình bậc hai 6 x 2 + x – 5 = 0
Có a = 6; b = 1; c = -5;
Δ = b 2 – 4 a c = 12 – 4 . 6 . ( - 5 ) = 121 > 0
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và
d) Phương trình bậc hai 3 x 2 + 5 x + 2 = 0
Có a = 3; b = 5; c = 2;
Δ = b 2 – 4 a c = 5 2 – 4 . 3 . 2 = 1 > 0
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và
e) Phương trình bậc hai y 2 – 8 y + 16 = 0
Có a = 1; b = -8; c = 16; Δ = b 2 – 4 a c = ( - 8 ) 2 – 4 . 1 . 16 = 0 .
Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép :
Vậy phương trình có nghiệm kép y = 4.
f) Phương trình bậc hai 16 z 2 + 24 z + 9 = 0
Có a = 16; b = 24; c = 9; Δ = b 2 – 4 a c = 24 2 – 4 . 16 . 9 = 0
Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép:
Vậy phương trình có nghiệm kép
Kiến thức áp dụng
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac.
+ Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép ;
+ Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
Đây là bài tìm x,y,z nha
Giúp mik câu này đyyy