Ai làm đúng, đầy đủ thì mik sẽ tick <3
2020 - [ 45 - ( 6 - 1)2 ] + 20200 ( dễ cực)
chúc may mén
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\frac{1}{4}+\frac{1}{3}:\left(2x-1\right)=-5\)
\(\frac{1}{3}:\left(2x-1\right)=-5-\frac{1}{4}\)
\(\frac{1}{3}:\left(2x-1\right)=-\frac{20}{4}-\frac{1}{4}\)
\(\frac{1}{3}:\left(2x-1\right)=-\frac{21}{4}\)
\(\left(2x-1\right)=\frac{1}{3}:-\frac{21}{4}\)
\(\left(2x-1\right)=\frac{1}{3}.-\frac{4}{21}\)
\(\left(2x-1\right)=-\frac{4}{63}\)
2x= -4/63 + 1
2x = 59/63
x = 59/63 : 2
x = 59/126
1/3:(2.x-1)=-5-1/4
1/3:(2.x-1)=-21/4
2.x-1=1/3:-21/4
2.x-1=-4/63
2.x=-4/63+1
2.x=\(3\frac{59}{63}\)
x=\(3\frac{59}{63}\):2
x=\(1\frac{61}{63}\)
\(\left|x+3\right|+\left|x-2\right|=5\left(1\right)\)
Xét \(x\le-3\), \(\left(1\right)\Leftrightarrow-x-3+2-x=5\)
\(\Leftrightarrow-2x=6\Leftrightarrow x=-3\) (thỏa mãn)
Xét \(-3< x\le2\), \(\left(1\right)\Leftrightarrow x+3+2-x=5\)
\(\Leftrightarrow5=5\Leftrightarrow x\in Z\)
Xét \(x>5\), \(\left(1\right)\Leftrightarrow x+3+x-2=5\)
\(\Leftrightarrow2x=4\Leftrightarrow x=2\) (loại)
Quy tắc thêm "e" "es" :
Trước hết, các bạn nên nhớ: Ta thêm -S hoặc -ES vào từ loại nào trong tiếng Anh?
1. Động từ (verb): động từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành động từ số ít (singular verb).
2. Danh từ (noun): danh từ được thêm -S/-ES sẽ trở thành danh từ số nhiều (plural noun).
Trong bài viết này An Nam chủ yếu tập trung vào cách thêm -S/-ES vào động từ - còn danh từ các bạn áp dụng tương tự.
I. Quy tắc chung:
- Ta thêm “S” một cách bình thường vào sau các động từ ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ: (He, she, it, Nam, Hanoi, the cat…). Ví dụ: lives, learns, swims, ...
II. Quy tắc riêng: Khi gặp vài trường hợp sau đây thì bạn phải lưu ý:
1. Thêm “ES” đối với các động từ tận cùng bằng; S, (O), CH, X, SH, Z.
* Để dễ nhớ các bạn nên đọc câu này: Sao Ông Chạy Xe SH Zậy.
Ex: go - goes fix - fixes miss - misses watch - watches
2. Nếu động từ tận cùng bằng Y, trước Y là phụ âm, ta đổi Y thành I rồi thêm -ES.
Ex: study - studies carry - carries
* Nhưng: say/sei/- says/sez/ obey - obeys
- Trong 2 từ trên trước Y là nguyên âm (5 nguyên âm uể oải) nên thêm -S bình thường.
Chiều dài thực tế của lớp học là: 500x2=1000(cm)
Đổi 1000cm --> 10m
Chiều dài lớp học :
\(500\times2=1000\left(cm\right)\)
Đổi : \(1000cm=10m\)
2020-[45-(6-1)^2]+2020^0
=2020-[45-5^2]+1
=2020-[45-25]+1
=2020-20+1
=2000+1
=2001