Cho a\(\inℕ\); a \(⋮̸\)3. Chứng minh ( a2-1) \(⋮3\)
Thanks
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử \(\hept{\begin{cases}a⋮p\\b⋮̸p\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a^2⋮p\\b^2⋮̸p\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}a^2:p\text{ dư }4k;4k+1;4k+2\\b^2:p\text{ dư }4k;4k+1;4k+2\end{cases}}\)
Chọn ngẫu nhiên các cặp a2 ; b2 bất kì nhận thấy
a2 + b2 \(⋮̸\)p (trái với giả thiết)
=> Điều giả sử là sai => đpcm
À hai câu này liền nhau
Tính giá trị của biểu thức M=\(\left(\frac{a}{b}\right)^{2016}-\left(\frac{c}{a}\right)^{2017}\)
Tổng các số hạng của A là: 17n+(1+1+...+1)=17n+n = 18n=9.(2n) chia hết cho 9
=> A chia hết cho 9
Để chứng minh rằng tích ab chia hết cho 6, ta cần chứng minh rằng một trong hai số a hoặc b chia hết cho 2 và một trong hai số a hoặc b chia hết cho 3.
Giả sử a chia hết cho 2, khi đó a có thể là 2, 4, 6 hoặc 8. Ta sẽ xét từng trường hợp:
Nếu a = 2, thì n = 10a + b = 20 + b. Vì n > 3, nên b > 0. Khi đó, tích ab = 2b chia hết cho 2.
Nếu a = 4, thì n = 10a + b = 40 + b. Vì n > 3, nên b > -37. Khi đó, tích ab = 4b chia hết cho 2.
Nếu a = 6, thì n = 10a + b = 60 + b. Vì n > 3, nên b > -57. Khi đó, tích ab = 6b chia hết cho 2.
Nếu a = 8, thì n = 10a + b = 80 + b. Vì n > 3, nên b > -77. Khi đó, tích ab = 8b chia hết cho 2.
Ta đã chứng minh được rằng nếu a chia hết cho 2, thì tích ab chia hết cho 2.
Tiếp theo, ta chứng minh rằng một trong hai số a hoặc b chia hết cho 3. Ta có thể sử dụng phương pháp tương tự như trên để chứng minh điều này.
Vì tích ab chia hết cho cả 2 và 3, nên tích ab chia hết cho 6.
Vậy, ta đã chứng minh được rằng nếu n = 10a + b (a, b ∈ N, 0 < a < 10), thì tích ab chia hết cho 6.
1+2+3+...+n=aaa
n(n+1) :2= a.111
n(n+1):2=a.3.37
n(n+1)=2.3.37.a
n(n+1)=6.37.a
vì n thuộc N*
=>n+1 thuộc N*
=>n(n+1) là hai số tự nhiên liên tiếp
mà 6.37.a với a là chữ số
=>6.a và 37 là 2 số t/n liên tiếp
=>6a =36
=>a=6
với a=6 thì n=36
vậy a=6 và n=36
Vì a không chia hết cho 3
=> \(\orbr{\begin{cases}a=3k+1\\a=3k+2\end{cases}}\left(k\inℕ\right)\)
Khi a = 3k + 1
=> a2 - 1 = (3k + 1)2 - 1 = (3k + 1)(3k + 1) - 1 = 9k2 + 3k + 3k + 1 - 1 = 9k2 + 6k = 3k(3k + 2) \(⋮\)3 (1)
Khi a = 3k + 2
=> a2 - 1 = (3k + 2)2 - 1 = (3k + 2)(3k + 2) - 1 = 9k2 + 6k + 6k + 4 - 1 = 9k2 + 12k + 3 = 3(3k2 + 4k + 1) \(⋮\)3 (2)
Từ (1)(2) => a2 - 1 \(⋮\)3 với mọi a không chia hết cho 3 (đpcm)