K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 10 2020

A:CTHH : H3PO4

MH3PO4=3+31+16.4=98(đvC)

B)CTHH:Al(OH)3

MAl(OH)3=27+16.3+1.3=78(đvC)

C)CTHH:Ca3(PO4)2 ( số nguyên tử P phải là 2 , ko phải là 3)

MCa3(PO4)2=40.3+31.2+14.4.2=310 (đvC)

Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất saua) Amonia gồm 1N, 3Hb) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4Oc) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8Od) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12Oe) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:a) 1C...
Đọc tiếp

Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:
a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3

Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau
a) Amonia gồm 1N, 3H
b) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4O
c) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8O
d) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12O
e) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.

Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:
a) 1C ........................................................
b) 4Al .......................................................
c) 2 Cl2 ......................................................
d) 7 ZnCl2 ...................................................

e) 5 H2SO4 ................................................
f) 6 CaCO3 ...............................................
g) 8Cu ......................................................
h) 3N2.................................................

Bài 4: Hãy dùng chữ số và công thức hoá học diễn đạt các ý sau:
a) Bốn phân tử Oxygen...............
b) Bảy phân tử Amonia...............
c) Sáu phân tử Copper (II) Sulfate...............
d) Hai phân tử Zinc Hydroxide......... ....

1
14 tháng 10 2021

giúp mình đi m.n

 

22 tháng 10 2021

a. Ý nghĩa:

- ZnCl2:

+ Có 2 chất tạo thành là Zn và Cl

+ Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl

\(PTK_{ZnCl_2}=65+35,5.2=136\left(đvC\right)\)

- Cu(NO3)2:

+ Có 3 nguyên tố tạo thành là Cu, N và O

+ Có 1 nguyên tử Cu, 2 nguyên tử N và 6 nguyên tử O

\(PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+\left(14+16.3\right).2=188\left(đvC\right)\)

- HNO3:

+ Có 3 nguyên tố tạo thành là H, N và O

+ Có 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O

\(PTK_{HNO_3}=1+14+16.3=63\left(đvC\right)\)

22 tháng 10 2021

cảm ơn bạn nhiều 

19 tháng 10 2021

Câu 1 : 

a) $CuCl_2$

$M = 135(đvC)$

b) $H_2SO_4$
$M = 98(đvC)$

Câu 2

 

 Thành phần nguyên tốSố nguyên tửPhân tử Khối
a) $CH_4$C,H1C , 4H16 đvc
b) $Na_2CO_3$Na,C,O2Na, 1 C, 3O106 đvC
c) $AlCl_3$Al,Cl1Al, 3Cl133,5 đvC

 

27 tháng 10 2021

1.Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt đó : Proton, neutron và electron. Trong đó, Proton và neutron có khối lượng nặng hơn electron rất nhiều và chúng cư trú trong tâm của nguyên nguyên tử hay còn được gọi  hạt nhân. Còn electron thì lại cực kỳ nhẹ và tồn tại trong một đám mây bao xung quanh hạt nhân.

2.

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :

            - Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron

            - Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-)

            - Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.

Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. 

Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2. – Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C.

 

27 tháng 10 2021

(1)Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt đó : Proton, neutron và electron. Trong đó, Proton và neutron có khối lượng nặng hơn electron rất nhiều và chúng cư trú trong tâm của nguyên nguyên tử hay còn được gọi  hạt nhân.

(2)Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

 Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2

(3) Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên do đó CTHH chỉ gồm KHHH của nguyên tố

Cách ghi: AxTrong đó: A là KHHH của nguyên tố               x là chữ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử chấtVới đơn chất có phân tử là nguyên tử thì KHHH cũng chính là CTHHVí dụ:  CTHH của đơn chất đồng: Cu           CTHH của đơn chất lưu huỳnh: SCông thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố hợp thành và chỉ số ở chân. Ví dụ: CTHH của muối ăn, nước, khí cacbonic, đá vôi lần lượt : NaCl, H2O, CO2, CaCO3Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào. Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.(4)Phát biểu quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.(5)- Hiện tượng vật lý: là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

Ví dụ:

+ Nước đá để chảy thành nước lỏng, đun sôi nước lỏng chuyển thành hơi nước và ngược lại.

- Hiện tượng hóa học: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.

Ví dụ:

+ Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo thành khí có mùi hắc là lưu huỳnh đioxit

 
7 tháng 1 2022

C

25 tháng 10 2021

-CTHH của đơn chất: O2, Cl2

-CTHH của hợp chất: CuO, CaO, N2O5, P2O3, HCl, HNO3, Fe(OH)2, CaCO3

*Tính phân tử khối:

PTK O2= 16.2 = 32 đvC

PTK Cl2= 35,5.2 = 71 đvC

PTK CuO= 64+ 16= 80 đvC

PTK CaO= 40+ 16= 56 đvC

PTK N2O5= 14.2+16.5 = 108 đvC

PTK P2O3= 31.2+16.3 = 110 đvC

PTK HCl= 1+35,5 = 36,5 đvC

PTK HNO3= 1+14+16.3= 63 đvC

PTK Fe(OH)2= 56+(16+1).2= 90 đvC

PTK CaCO3= 40+ 14+ 16.3= 102 đvC

*Ý nghĩa:

CaO: +Do ng tố Canxi, Oxi tạo ra

          + Có 1ng tử Ca, 1ng tử O

          + PTK: (câu trên)

N2O5: +Do ng tố nito, Oxi tạo ra

            + Có 2ng tử N, 5ng tử O

            + PTK: (câu trên)

HNO3: + Do nguyên tố HIdro, nito, Oxi tạo ra 

            + Có 1ng tử H, 1ng tử N, 3ng tử O

            + PTK: (câu trên)

Fe(OH)2: +Do ng tố Sắt, Oxi, Hidro tạo ra 

                + CÓ 1ng tử Fe, 2ng tử O, 2 ng tử H

                 + PTK: (câu trên)

CaCO3: + Do ng tố Canxi, Cacbon, Oxi tạo ra

               +Có 1ng tử Ca, 1ng tử C, 3 ng tử O

                +PTK: (câu trên)

:33 chúc cọu học tốtt nhớ like và tick cho mìn dứii nha^^

30 tháng 10 2021

1/ a) 2H: 2 nguyên tử hiđro

b) 3O: 3 nguyên tử oxi

c) 4Zn: 4 nguyên tử kẽm

d) 5Cu: 5 nguyên tử đồng

e) 6K: 6 nguyên tử kali

 

2/ 

a. \(PTK_{NaCl}=1.23+1.35,5=58,5\left(đvC\right)\)

b. \(PTK_{NH_3}=1.14+3.1=17\left(đvC\right)\)

c. \(PTK_{H_2SO_4}=2.1+1.32+4.16=98\left(đvC\right)\)

d. \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)

e. \(PTK_{N_2}=2.14=28\left(đvC\right)\)

14 tháng 10 2017

(a) Phản ứng nổ của TNT: 2C7H5N3O6 → 3N2 + 5H2O + 7CO + 7C

(b) 100 gam thuốc nổ Hexanit có chứa 60 gam TNT và 40 gam HND.

Số mol của từng chất là:

 

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có:

- Phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong Hexanit:

- Sản phẩm nổ của Hexanit là N2, H2O, CO, C

- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta tính được số mol của các chất trong hỗn hợp sau khi nổ:

Phần trăm số mol của các chất trong hỗn hợp sau khi nổ:

29 tháng 10 2021

a. 

- Nhôm: Al

- Đồng: Cu

- Lưu huỳnh: S

- Oxi: O

b.

Đơn chất:

- N2\(PTK_{N_2}=14.2=28\left(đvC\right)\)

- Hg: \(NTK_{Hg}=201\left(đvC\right)\)

Hợp chất:

- KOH: \(PTK_{KOH}=39+16+1=56\left(đvC\right)\)

- Al(NO3)3\(PTK_{Al\left(NO_3\right)_3}=27+\left(14+16.3\right).3=213\left(đvC\right)\)

a. VD:

Hidro kí hiệu là \(H_2\)

Cacbon kí hiệu là \(C\)

lưu huỳnh kí hiệu là \(S\)

Nito kí hiệu là \(N_2\)

b. 

đơn chất là \(N_2,Hg\) vì nó gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau

hợp chất là \(KOH,Al\left(NO_3\right)_3\) vì nó gồm những nguyên tử không cùng loại liên kết với nhau

c.

\(PTK_{N_2}=2.14=28\left(đvC\right)\)

\(PTK_{KOH}=1.39+1.16+1.1=56\left(đvC\right)\)

\(PTK_{Hg}=1.201=201\left(đvC\right)\)

\(PTK_{Al\left(NO_3\right)_3}=1.27+\left(1.14+3.16\right).3=213\left(đvC\right)\)