Cach dieu che khi 02 , H2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{O_2} = \dfrac{0,72}{22,4} = \dfrac{9}{280}(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = \dfrac{9}{140}(mol)\\ m_{KMnO_4} = \dfrac{9}{140}.158 = 10,16(gam)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{3}{140}(mol)\\ m_{KClO_3} = \dfrac{3}{140}.122,5 = 2,625(gam)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.6..............................................0.3\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.2..........................0.3\)
\(m_{KMnO_4}=0.6\cdot158=94.8\left(g\right)\)
\(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)
a) Những chất dùng để điều chế:
- Hiđro: \(Zn,Al,Fe,HCl,H_2SO_{4\left(l\right)},NaOH\)
-Oxi: \(KClO_3,H_2O\)
b) Các phương trình hóa học:
- Điều chế khí hiđro:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Zn+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Fe+H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(2Al+3H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
- Điều chế khí oxi:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(2H_2O\underrightarrow{điệnphân}2H_2+O_2\)
c) Thu khí \(H_2\) và \(O_2\) vào lọ bằng cách sau:
- Đẩy nước
- Đẩy không khí: Lọ đựng oxi đặt xuôi, lọ đựng \(H_2\) đặt ngược.
\(n_{Fe}=\dfrac{33.6}{56}=0.6\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^0}}3Fe+4H_2O\)
\(0.2..........0.8........0.6\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.2\cdot232=46.4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm,…)
- Nguyên liệu:
+ Kim loại: Zn, Fe, Al,…
+ Dung dịch axit: HCl loãng, H2SO4 loãng.
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
mzF
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O (1)
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O (2)
NaOH + CO2 -> NaHCO3 (3)
nNaOH=1(mol)
mdd NaOH=2000.1,05=2100(g)
Đặt nNa2CO3=a
nNaHCO3=b
Ta có:
\(\left(\dfrac{106a}{2100}+\dfrac{84b}{2100}\right).100\%=3,2\%\)
Từ 1 và 2:
nNaOH(1)=2nNa2CO3=2a(mol)
nNaOH(2)=nNaHCO3=b(mol)
=>2a+b=1
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{106a}{2100}+\dfrac{84b}{2100}=0,032\\2a+b=1\end{matrix}\right.\)
Giải hệ tìm kết quả rồi mà tính nhé bạn
\(n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:KClO_3\underrightarrow{t^o}KCl+\frac{3}{2}O_2\\ \left(mol\right)--0,2------0,3--\\ m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
a) nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 2 KClO3 -to-> 2 KCl + 3 O2
b) nKClO3= 2/3. nO2= 2/3. 0,3=0,2(mol)
=> mKClO3=122,5.0,2= 24,5(g)
a. Điều chế oxi
+ Trong phòng thí nghiệm: Phân hủy các hợp chất giàu oxi như \(KClO_3,KMnO_4,...\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
+ Trong công nghiệp: Sản xuất oxi từ nước hoặc KK
b. Điều chế hidro
+ Trong phòng thí nghiệm: Cho các kim loại \((Al,Zn,Fe,..)\) tác dụng với dd axit \((H_2SO_4,HCl,...)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
+ Trong công nghiệp: Sản xuất khí Hidro bằng cách điện phân nước
Cái này có trong SGK rồi, em tham khảo trong sách nhé!