Bài 1 Tìm số phần tử của mỗi tập hợp sau
a) C={x ∈ N \ 117< x < 118
làm hộ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(117< x< 188\)
Mà \(x\in N\)
\(\Rightarrow x\in\left\{118;119;120;...;187\right\}\)
\(C=\left\{118;119;120;...;187\right\}\)
\(117< x< 118\)
\(\Rightarrow x\in\left\{117,1;117,2;117,3;.......\right\}\)
\(C=\left\{117,2;117,3;117,4;....\right\}\)
A ={ 1;2;3;4;5;6;7}
Vậy số phần tử của tập hợp A là: 7(phần tử)
C thuộc tập hợp rỗng
E=0
kick mk nha
1.
A = {0;1;2;3;4;5;6;7}
B = {0;1;2;3;4;5;6}
C = tập hợp rỗng (vì không có kí hiệu nên phải ghi ra)
2.
B\(\subset\)A
C\(\subset\)A
C\(\subset\)B
B\(\supset\)C
A\(\supset\)B
A\(\supset\)C
Bài 1: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a, A= { x E N , 15 < x < 19 }
\(A=\left\{16;17;18\right\}\)
b, B= { x E N*, x < 14 }
\(B=\left\{0;1;2;3;...;13\right\}\)
c, C= { x E N , 12 < x < 15 }
\(C=\left\{13;14;15\right\}\)
Bài 2: Cho các tập hợp các số lẻ không vượt quá 7
A = { 0,2,4,6,8,10,12,14,16 }
A={x\(\in\)N, x là số chẵn,\(\le\)16}
B = { 1,3,5,7,9 }
B={x\(\in\)N, x là số lẻ,\(\le\)9}
C = { 0,5,10,15 }
C={x\(\in\)N, x\(⋮\)5;\(\le\)5
D = { 3,6,9,12,15 }
D={x\(\in\)N; x\(⋮\)3, \(\le\)13}
Chẳng có số tự nhiên nào vừa bé hơn 117 và vừa lớn 118
vì thế nên
a) C = \(\varnothing\)( tập rỗng )
là 117,5