câu 1 tìm a
1.1>(a--\(\frac{1}{2}\))\(^{^2}\)=\(\frac{-1}{27}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
#)Giải :
Câu 1 :
Đặt \(A=\frac{1}{20}+\frac{1}{21}+\frac{1}{22}+...+\frac{1}{27}\)
\(\Rightarrow A>\frac{1}{27}+\frac{1}{27}+...+\frac{1}{27}\)( 8 số hạng )
\(\Rightarrow A>\frac{8}{27}=\frac{8}{27}\)
\(\Rightarrow A>\frac{8}{27}\)
#~Will~be~Pens~#
Câu 1:(trội)
Ta có:\(\frac{1}{20}+\frac{1}{21}+...+\frac{1}{27}>\frac{1}{27}+\frac{1}{27}+...+\frac{1}{27}=\frac{8}{27}\left(đpcm\right)\)
Câu 2:\(D=\frac{2^{25}.3^{15}+3^{15}.5.2^{26}}{2^{25}.3^{17}+3^{15}.2^{25}}=\frac{2^{25}3^{15}\left(1+5.2\right)}{2^{25}3^{15}\left(3^2+1\right)}=\frac{11}{10}\)
Gọi ... là P
Với \(a=b=c=\frac{3}{2}\Rightarrow P=\sqrt{5}\)
Ta sẽ chứng minh \(\sqrt{5}\) là GTNN của \(P\)
Áp dụng BĐT CAuchy-Schwarz ta có:
\(\sum_{cyc}\frac{\sqrt{a^2-1}}{a}=\sum_{cyc}\sqrt{1-\frac{1}{a^2}}\leq\sqrt{(1+1+1)\sum_{cyc}\left(1-\frac{1}{a^2}\right)}=\sqrt{3\sum_{cyc}\left(1-\frac{1}{a^2}\right)}\) (máy có vài ko công thức k xài được nên đành gõ = latex nên chữ hơi bé)
Tức là ta cần chứng minh \(3\sum_{cyc}\left(1-\frac{1}{a^2}\right)\leq5\)\(\Leftrightarrow \frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}\geq\frac{4}{3}.\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}a+b+c=3u\\ab+bc+ca=3v^2\\abc=\text{ }w^6\end{cases}}\)\(\Leftrightarrow 9v^4-6uw^3\geq\frac{4}{3}w^6\)
Ta thừa biết \(a,b,c\) là 3 nghiệm dương của phương trình
\((x-a)(x-b)(x-c)=0\)
\(\Leftrightarrow x^3-3ux^2+3v^2x-w^3=0\)
\(\Leftrightarrow 3v^2x=-x^3+3ux^2+w^3\)
Vì vậy đường thẳng \(y=3v^2x\) và đồ thị \(y=-x^3+3ux^2+w^3\) có 3 điểm chung và khi đường thẳng \(y=3v^2x\) là một đường thẳng tiếp tuyến với đồ thị \(y=-x^3+3ux^2+w^3\) thì xảy ra trương hợp 2 biến bằng nhau (bình đẳng)
Khi đó \(b=a\) kết hợp với điều kiện suy ra\(c=\frac{27+36a}{32a^2-18}\)
Hay ta cần chứng minh \(a^4+2a^2\left(\frac{27+36a}{32a^2-18}\right)^2\geq\frac{4}{3}a^4\left(\frac{27+36a}{32a^2-18}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow a^2(2a-3)^2(8a^2+12a+9)\geq0\) Luôn đúng
câu 1.Ta có:
\(\frac{x^2}{x+3y}+\frac{x+3y}{16}\ge2\sqrt{\frac{x^2}{x+3y}.\frac{x+3y}{16}}=\frac{x}{2}\)
\(\frac{y^2}{y+3x}+\frac{y+3x}{16}\ge2\sqrt{\frac{y^2}{y+3x}.\frac{y+3x}{16}}=\frac{y}{2}\)
\(\frac{x^2}{x+3y}+\frac{y^2}{y+3x}+\frac{x+y+3x+3y}{16}\ge\frac{x+y}{2}\)
\(\frac{x^2}{x+3y}+\frac{y^2}{y+3x}+\frac{1}{4}\ge\frac{1}{2}\)
\(\frac{x^2}{x+3y}+\frac{y^2}{y+3x}\ge\frac{1}{2}-\frac{1}{4}=\frac{1}{4}\left(đpcm\right)\)
Câu 2:
điều kiện \(a^2+b^2+c^2+d^2=4\)(đúng ko)
Ta có:
\(\frac{1}{a^2+1}+\frac{a^2+1}{4}\ge2\sqrt{\frac{1}{a^2+1}.\frac{a^2+1}{4}}=1\)
\(\frac{1}{b^2+1}.\frac{b^2+1}{4}\ge2\sqrt{\frac{1}{b^2+1}.\frac{b^2+1}{4}}=1\)
\(\frac{1}{c^2+1}+\frac{c^2+1}{4}\ge2\sqrt{\frac{1}{c^2+1}.\frac{c^2+1}{4}}=1\)
\(\frac{1}{d^2+1}+\frac{d^2+1}{4}\ge2\sqrt{\frac{1}{d^2+1}.\frac{d^2+1}{4}}=1\)
\(\frac{1}{a^2+1}+\frac{1}{b^2+1}+\frac{1}{c^2+1}+\frac{1}{d^2+1}+\frac{a^2+b^2+c^2+d^2+4}{4}\ge4\)
\(\frac{1}{a^2+1}+\frac{1}{b^2+1}+\frac{1}{c^2+1}+\frac{1}{d^2+1}\ge4-\frac{8}{4}=2\left(đpcm\right)\)