Cho hai số tự nhiên a,b nguyên tố cùng nhau.Tìm ƯCLN(a2+b2;ab)
MỌI NG GIẢI GIÚP MIK VS,MIK ĐANG CẦN GẤP
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ƯCLN của hai số tự nhiên không nguyên tố cùng nhau : 4n +3; b=5n+1(n là số tự nhiên) .Tìm ƯCLN (a,b)
Gọi ƯCLN(4n+3; 5n+1) là d. Ta có:
4n+3 chia hết cho d => 20n+15 chia hết cho d
5n+1 chia hết cho d => 20n+4 chia hết cho d
=> 20n+15-(20n+4) chia hết cho d
=> 11 chia hết cho d
=> d thuộc Ư(11)
=> d thuộc {1; -1; 11; -11}
Mà 4n+3 và 5n+1 không nguyên tố cùng nhau
=> d = 11
=> ƯCLN(4n+3; 5n+1) = d
Chúc bạn học tốt
Cho a và b là hai số không nguyên tố cùng nhau : a=5n+3 ; b=6n +1(n thuộc số tự nhiên) tìm ƯCLN(a,b)
Đặt ƯCLN ( a,b ) = d ( d thuộc N )
Thay a = 5n + 3 , b = 6n + 1
=> \(\hept{\begin{cases}5n+3⋮d\\6n+1⋮d\end{cases}}\)=> \(\hept{\begin{cases}6.\left(5n+3\right)⋮d\\5.\left(6n+1\right)⋮d\end{cases}}\)=> \(\hept{\begin{cases}30n+18⋮d\\30n+5⋮d\end{cases}}\)=> ( 30n + 18 ) - ( 30n + 5 ) \(⋮d\)
=> 13 \(⋮\)d => d thuộc Ư ( 13 ) = { 1 ; 13 } mà d lớn nhất => d = 13
ƯCLN ( 5n + 3 ; 6n + 1 ) = 13 hay ƯCLN ( a , b ) = 13
Vậy ƯCLN ( a , b ) = 13
Cho a và b là hai số không nguyên tố cùng nhau : a=4n+3 ; b=5n +1(n thuộc số tự nhiên) tìm ƯCLN(a,b)
Gọi ƯCLN(4n+3; 5n+1) là d. Ta có:
4n+3 chia hết cho d => 20n+15 chia hết cho d
5n+1 chia hết cho d => 20n+4 chia hết cho d
=> 20n+15-(20n+4) chia hết cho d
=> 11 chia hết cho d
=> d thuộc Ư(11)
=> d thuộc {1; -1; 11; -11}
Mà 4n+3 và 5n+1 không nguyên tố cùng nhau
=> d = 11
=> ƯCLN(4n+3; 5n+1) = d
Câu 1: Cho a và b là hai số tự nhiên nguyên tố cùng nhau . Tìm Ưcln của a.b và a+b
giúp mk vs!!!!!!!!
Giả sử a + b và ab ko nguyên tố cùng nhau
Do đó a + b và ab ắt phải có ít nhất một ước số chung là d
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a+b⋮d\left(1\right)\\ab⋮d\left(2\right)\end{cases}}\)
Vì d là số nguyên tố nên từ (2) ta có : \(a⋮d\) và \(b⋮d\)
Nếu \(a⋮d\) từ \(\left(1\right)\Rightarrow b⋮d\)
Như vậy a;b có một ước nguyên tố d; trái giả thiết
Nếu \(b⋮d\)
Tương tự như trên
Do đó a + b và ab nguyên tố cùng nhau nếu a và b nguyên tố cùng nhau
\(\RightarrowƯCLN\left(a+b;ab\right)=1\)
\(a,\) Gọi \(d=ƯCLN\left(n+1;n+2\right)\)
\(\Rightarrow n+1⋮d;n+2⋮d\\ \Rightarrow n+2-n-1⋮d\\ \Rightarrow1⋮d\\ \Rightarrow d=1\)
Vậy \(ƯCLN\left(n+1;n+2\right)=1\) hay n+1 và n+2 ntcn
\(b,\) Gọi \(d=ƯCLN\left(3n+10;3n+9\right)\)
\(\Rightarrow3n+10⋮d;3n+9⋮d\\ \Rightarrow3n+10-3n-9⋮d\\ \Rightarrow1⋮d\\ \Rightarrow d=1\)
Vậy 3n+10 và 3n+9 ntcn
Bài 1:
a. Gọi d là ƯCLN(n+2, n+3). Khi đó:
$n+2\vdots d; n+3\vdots d$
$\Rightarrow (n+3)-(n+2)\vdots d$
Hay $1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$. Vậy $ƯCLN(n+2, n+3)=1$ nên hai số này nguyên tố cùng nhau.
b.
Gọi $d=ƯCLN(2n+1, 9n+4)$
$\Rightarrow 2n+1\vdots d; 9n+4\vdots d$
$\Rightarrow 9(2n+1)-2(9n+4)\vdots d$
Hay $1\vdots d$
$\Rightarrow d=1$. Vậy $ƯCLN(2n+1, 9n+4)=1$ nên hai số này nguyên tố cùng nhau.
Bài 2:
a. Vì ƯCLN(a,b)=24 nên đặt $a=24x, b=24y$ với $x,y$ là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Khi đó: $a+b=24x+24y=192$
$\Rightarrow 24(x+y)=192$
$\Rightarrow x+y=8$
Vì $(x,y)$ nguyên tố cùng nhau nên $(x,y)=(1,7), (3,5), (5,3), (1,7)$
$\Rightarrow (a,b)=(24,168), (72, 120), (120,72), (168,24)$
Ta cần tìm ƯCLN của a2+b2a^2 + b^2a2+b2 và ababab, trong đó a,ba, ba,b là hai số nguyên tố cùng nhau (tức là gcd(a,b)=1\gcd(a, b) = 1gcd(a,b)=1).
Bước 1: Ký hiệu và đặt bài toánGọi d=gcd(a2+b2,ab)d = \gcd(a^2 + b^2, ab)d=gcd(a2+b2,ab), ta cần tìm ddd.
Do ddd chia hết ababab, tức là d∣abd \mid abd∣ab, nên ddd chỉ có thể là ước của tích ababab. Hơn nữa, ta có:
d∣(a2+b2)d \mid (a^2 + b^2)d∣(a2+b2) d∣abd \mid abd∣ab
Bước 2: Chứng minh d=1d = 1d=1 hoặc d=2d = 2d=2Trường hợp 1: Cả hai số a,ba, ba,b đều lẻ
a2+b2≡1+1=2(mod2)a^2 + b^2 \equiv 1 + 1 = 2 \pmod{2}a2+b2≡1+1=2(mod2)Khi đó, a2≡1(mod2)a^2 \equiv 1 \pmod{2}a2≡1(mod2) và b2≡1(mod2)b^2 \equiv 1 \pmod{2}b2≡1(mod2), nên:
Do đó, ƯCLN của a2+b2a^2 + b^2a2+b2 và ababab là 1 vì ababab lẻ.
Trường hợp 2: Một trong hai số là chẵn (tức là một số bằng 2, số còn lại lẻ)
a2+b2=4+b2a^2 + b^2 = 4 + b^2a2+b2=4+b2Giả sử a=2a = 2a=2, bbb lẻ (vì nếu cả hai đều chẵn thì không nguyên tố cùng nhau).
Vì bbb lẻ nên b2≡1(mod4)b^2 \equiv 1 \pmod{4}b2≡1(mod4) ⇒a2+b2≡4+1=5(mod4)\Rightarrow a^2 + b^2 \equiv 4 + 1 = 5 \pmod{4}⇒a2+b2≡4+1=5(mod4).
Mặt khác, ab=2bab = 2bab=2b là chẵn.
Do đó, ƯCLN của a2+b2a^2 + b^2a2+b2 và ababab là 2. LƯU Ý MOD LÀ PHÉP CHIA LẤY DƯ NHÉ