cho mik xin một số dạng toán chứng minh lớp 6 với cảm ơn nhiều
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
có lẽ bạn phải tự ôn thôi khó có ai mà cho bạn bài xem trừ khi đã có đáp án
a) ta có: \(\widehat{BAx}+\widehat{ABy}=60^o+120^o=180^o\)
Mà 2 góc này là 2 góc trong cùng phía ⇒Ax//By
b) ta có: \(\widehat{CBy}+\widehat{BCz}=140^o+40^o=180^o\)
Mà 2 góc này là 2 góc trong cùng phía ⇒By//Cz
c) Ax//By, By//Cz⇒Ax//Cz
cảm ơn bạn nhiều lắm ko bt bạn sinh năm bao nhiêu để dễ xưng hô
thường lúc chỉ thi thì thì dạng toán cần phải học là :
tính toán phân số , số thập phân
mấy bài toán đố về hình học
cuối cùng là tìm x
bạn phải học toán về hình hoc , tìm x , tỉ số phần trăm , phân só ,số thập phân và hỗn số ( cả toán đố của các dạng bài trên nữa)
mong ad duyệt
đề trường mk là
Nội dung đề thi (cấu trúc)
- Số nguyên: Tính toán chính xác các phép toán trên tập hợp Z
- Phân số, Các phép tính của phân số: Biết tìm số đối, số nghịch đảo Tính toán chính xác về phân số Thực hiện phép tính về phân số, hỗn số. Vận dụng các tính chất của các phép toán về phân số để giải toán tìm x. Vận dụng các phép tính của phân số để tính giá trị của dãy số có quy luật
- Các bài toán cơ bản về phân số: Tìm giá trị phân số của một số cho trước Vận dụng giải bài toán thực tế.
- Góc: Chỉ ra được số đo của một số góc đặc biệt . Biết vẽ góc, tính số đo góc, chứng tỏ tia phân giác
A. TRẮC NGHIỆM: (2đ) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau:
1: Cho hai góc kề bù trong đó có một góc bằng 700. Góc còn lại bằng bao nhiêu ?
A. 1100 B. 1000 C. 900 D. 1200
2: Số nghịch đảo của là:
3: của 60 là:
A. 50 B. 30 C. 40 D. 45
4: Số đối của là:
5: Kết quả phép tính 12+ (-22) là:
A. 44 B. -10 C. -44 D. 10
6: Tổng các phần tử của tập hợp là: A ={ x ∈ Z/ -5 ≤x ≤ 5} là:
A. 0 B. 10 C. -5 D. 5
7: Số đo của góc bẹt là:
A. 00 B. 900 C. 1800 D. Lớn hơn 1800
8: Tổng của hai phân số là:
9: Kết quả phép tính là:
10: Thương trong phép chia là:
B. TỰ LUẬN: (7đ)
11: (2 điểm) Thực hiện các phép tính (tính một cách hợp lí nếu có thể):
12:(1điểm) Tìm x, biết:
a) x + 12 = 8
13: (1,5điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng 1/6 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 1/3 số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu. Tính số học sinh mỗi loại.
14: (2,0 điểm) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ ∠xOt = 400 và ∠xOy = 800.
a) Tính góc yOt ?
b) Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ?
15: (1,0điểm) Tính giá trị biểu thức
1. Xét vị trí các cặp góc tạo bởi hai đường thẳng định chứng minh song song với một đường thẳng thứ ba (so le, đồng vị…)
2. Sử dụng tính chất của hình bình hành.
3. Hai đường thẳng cùng song song hoặc cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
4. Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác , hình thang, hình bình hành .
5. Sử dụng định nghĩa hai đường thẳng song song.
6. Sử dụng kết quả của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ để suy ra các đường thẳng song song tương ứng.
7. Sử dụng tính chất của đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên hay đi qua trung điểm của hai đường chéo của hình thang.
8. Sử dụng tính chất hai cung bằng nhau của một đường tròn.
9. Sử dụng phương pháp chứng minh bằng phản chứng.
Câu trả lời:
1. Xét vị trí các cặp góc tạo bởi hai đường thẳng định chứng minh song song với một đường thẳng thứ ba (so le, đồng vị…)
2. Sử dụng tính chất của hình bình hành.
3. Hai đường thẳng cùng song song hoặc cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
4. Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác , hình thang, hình bình hành .
5. Sử dụng định nghĩa hai đường thẳng song song.
6. Sử dụng kết quả của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ để suy ra các đường thẳng song song tương ứng.
7. Sử dụng tính chất của đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên hay đi qua trung điểm của hai đường chéo của hình thang.
8. Sử dụng tính chất hai cung bằng nhau của một đường tròn.
9. Sử dụng phương pháp chứng minh bằng phản chứng
1. Xét vị trí các cặp góc tạo bởi hai đường thẳng định chứng minh song song với một đường thẳng thứ ba (so le, đồng vị…)
2. Sử dụng tính chất của hình bình hành.
3. Hai đường thẳng cùng song song hoặc cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
4. Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác , hình thang, hình bình hành .
5. Sử dụng định nghĩa hai đường thẳng song song.
6. Sử dụng kết quả của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ để suy ra các đường thẳng song song tương ứng.
7. Sử dụng tính chất của đường thẳng đi qua trung điểm hai cạnh bên hay đi qua trung điểm của hai đường chéo của hình thang.
8. Sử dụng tính chất hai cung bằng nhau của một đường tròn.
9. Sử dụng phương pháp chứng minh bằng phản chứng.
Cái này?
https://tailieumontoan.com/download-toan-boi-duong-hoc-sinh-lop-5-nguyen-ang-1220/
1:
Cách vẽ: Vẽ một đường thẳng vuông góc với một đọan thẳng cho trước tại trung điểm của đoạn thẳng đó
Chứng minh rằng số có dạng aaa chia hết cho 37.