Đặt 5 câu với Adj_ed và Adj_ing.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cái khó ló cái khôn. Ví dụ: Học tập có thể gặp khó khăn, nhưng nó giúp bạn trở nên thông minh và tinh thông.
Áo mới choàng cũ. VD: Đôi khi, việc sử dụng lại các ý tưởng hoặc kế hoạch cũ có thể hiệu quả hơn việc tạo ra những điều hoàn toàn mới.
Ở hiền gặp lành. VD: Hãy đối xử tốt với mọi người xung quanh, vì bạn không bao giờ biết khi bạn sẽ cần sự giúp đỡ của họ.
Cơm áo gạo tiền. Ví dụ: Đi làm cần có nguồn thu nhập đủ để duy trì cuộc sống, giống như cơm và áo là cần thiết cho đời sống hàng ngày.
Một miếng trầu không làm nên nụ cười. Ví dụ: Đừng dựa vào một nguồn hỗ trợ nhỏ mà quên đi những điều đáng quý trong cuộc sống, hãy nhìn vào tất cả những gì bạn có để biết sự biết ơn.
Câu1: hãy viết 5 từ chứa âm /ea/ và đặt câu với 5 từ đó.
5 từ chứa âm đó: bear, air, care, wear, hair
Đặt câu: My grandfather has a bear
Look at the airplane
I don't care what it is
today i will wear a dress
she has a long black hair
Câu 2: hãy viết 5 từ chứa âm /iə/ và đặt câu với 5 từ đó
5 từ: hear, near, clear, year, here
Đặt câu: We are here
We are hearing his voice
My house is near my school
She says clearly
I visit my grandparents twice a year
#Châu's ngốc
1. I could do my homework
2. You could do the exam well
3. He could speak english well
4. She could cook dinner well
5. They could go to the zoo
6. I couldn't speak Chinese
7. You couldn't do anything
8. He couldn't pass the exam
9. She couldn't get up early
10. They couldn't go out for dinner
k e nha
1/ You can do everything you want if you are diligent.
=> Tôi có thể làm mọi thứ neeis tôi siêng năng.
2/ Alan can speak Greek.
=> Alan có thể nói tiếng Hy Lạp.
3/ I can see her potiental clearly.
=> Tôi có thể thấy tiềm năng của cô ấy rất rõ.
4/ My mother can cook a five-star chef.
=> Mẹ tôi có thể nấu ăn như một đầu bếp năm sao.
5/ My manager can fire any employee that he wants.
=> Ông giám đốc của tôi có thể sa thải bất cứ nhân viên nào nếu ông muốn.
1/ You can't judge someone by their appearance.
=> Bạn không thể phán xét ai đó chỉ vì ngoại hình của họ.
2/ Cruz can't underestimate Hana's ability.
=> Cruz không thể đánh giá thấp khả năng của Hana.
3/ I cant't help falling in love with you ( Đây là tên một bài hát nha) :)
=> Tôi không thể không yêu bạn được
4/ I can't pretend that i don't mind him anymore.
=> Tôi không thể giả vờ là mình đã không còn quan tấm anh ấy nữa.
5/ Ken can't ignore the words that his siblings told him.
=> Ken không thể làm nghơ những lời nói mà anh chị của cậu đã nói với cậu ấy.
:) chúc bạn học tốt
How old:
How old /are you/is your mother/is your father/is your sister/is your brother
where:
where are you now?
where is your mom?
where is the book?
where are you from?
where is the cat?
câu này dùng trong tương lai
VD In my future robot will be able to play with me
In my future house robot won't able to cook
Nhân dân ta yêu hòa bình. Nhưng kẻ thù lại thích chiến tranh.
Cha mẹ thương yêu đồng đều các con của mình. Cha mẹ không ghét bỏ đứa con nào
Nhân dân ta ai cũng yêu hòa bình và ghét chiến tranh.
mính chỉ đặt 3 câu thôi
Đặt câu:
- Với 5 từ láy âm:
+ Bạn ấy hay cười khúc khích trong lớp.
+ Quê em có cánh đồng lúa mênh mông.
+ Cô gái này có nét cười duyên dáng.
+ Cậu ấy thích làm bộ ngơ ngác như chú nai.
+ Lan là cô bạn xinh xắn nhất lớp tôi.
- Với 5 từ láy vần:
+ Em bé đó chạy lon ton lại chỗ mẹ.
+ Chợ vãn thì xung quanh đìu hiu.
+ Bà cụ có tướng đi lom khom.
+ Khuôn mặt mới thức của bạn ấy trông rất lờ đờ.
+ Lòng tôi chợt thấy bồi hồi khi nhớ về ngày đầu tiên đi học.
- Với 5 từ láy hoàn toàn:
+ Cậu ấy có cái lắc tay trông xinh xinh.
+ Cơn mưa ào ào suốt hai giờ đồng hồ.
+ Xa xa đằng kia là ngọn núi mà bạn đang tìm.
+ Nước mắt nó đang sắp rưng rưng.
+ Thác đổ ầm ầm ngày này qua ngày khác.
Từ láy âm:
Tôi luôn lo lắng cho kì thi sắp tới
Mùa xuân, ánh đèn giăng ngoài đường sáng lung linh
Cô giáo luôn sẵng sàng giúp đỡ học sinh
Hà luôn xếp sách vở ngay ngắn sau khi học xong
Ánh đèn đom đóm sáng lập lòe
Từ láy vần:
Tụi nó xô làm thằng bé lảo đảo xém ngã
Tôi khéo léo xếp quần áo để chuẩn bị đi du học
Những mảnh kính li ti văng khắp nơi
Bà ta luôn lanh chanh với mọi người
Dáng người mẹ tôi mảnh khảnh giống hệt bà ngoại
Từ láy hoàn toàn:
Từ đầu ngõ đã nghe thấy tiếng con bé Mai lanh lảnh gọi bà
Tôi nhắn tin mà anh ta dửng dưng như không
Các bé đều ngoan ngoãn nên các cô cũng nhàn
Mưa ào ào trút xuống ướt hết đống thóc đang phơi
Tiếng khóc the thé của đứa trẻ nghe não lòng
Câu1: hãy viết 5 từ chứa âm /ea/ và đặt câu với 5 từ đó.
5 từ chứa âm đó: bear, air, care, wear, hair
Đặt câu: My grandfather has a bear
Look at the airplane
I don't care what it is
today i will wear a dress
she has a long black hair
Câu 2: hãy viết 5 từ chứa âm /iə/ và đặt câu với 5 từ đó
5 từ: hear, near, clear, year, here
Đặt câu: We are here
We are hearing his voice
My house is near my school
She says clearly
I visit my grandparents twice a year
# HOK TỐT #
tk:
* 1) Mập như heo
-> Giải thích: Thể hiện ngoại hình mập mạp, to lớn
-> Đặt câu: Thằng nhóc ăn nhiều đến nỗi mập như heo
* 2) Khỏe như voi
-> Giải thích: Thể hiện sức mạnh của một người, vật nào đó giống con voi
-> Đặt câu: Anh ấy làm việc khỏe như voi
* 3) Ba chìm bảy nổi
-> Giải thích: Thể hiện sự lênh đênh, bấp bênh của cuộc đời một người nào đó
-> Đặt câu: Cô gái ấy có cuộc sống ba chìm bảy nổi
* 4) Lên thác xuống ghềnh
-> Giải thích: Nói lên sự khó khăn, bấp bênh như lên thác xuống ghềnh
-> Đặt câu: Công việc này khó khăn như lên thác xuống ghềnh
* 5) Đẹp như tiên
-> Giải thích: Thể hiện sắc đẹp tuyệt trần giống một cô tiên
-> Đặt câu: Em ấy có khuôn mặt đẹp như tiên
https://tienganh247.com.vn/cach-phan-biet-tinh-tu-duoi-ed-va-ing/
Link nha bạn!
Trên cả 5 câu nhé! Bạn tham khảo nha
Adj-ed:
I find listening to music relaxed.
2.She is very excited.
3.Yen was really bored in that presentation.
4.He is worried about the exam.
5.They are disappointed because they usually get bad marks.(thất vọng=disappointed)