bằng pphh hãy nhận bt các chất bột mất nahnx sau bằng pphh ;Ba,Mg,Ag.Viết pthh minh họa(Nếu có)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


* Trích mỗi lọ 1 ít và đánh số thứ tự:
- Cho các chất tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:
+ Chất tan là: CaO, Na2O, P2O5
+ Chất không tan là: MgO PTHH: CaO +H2O
-> Ca(OH)2 Na2O + H2O -> 2NaOH P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Tiếp tục thử lại các sản phẩm,bằng cách cho quỳ tím vào các chất tan
+ Quỳ tím hóa đỏ: H3PO4 -> chất đó là P2O5
+Quỳ tím hóa xanh : Ca(OH)2 , NaOH
* Sục khí CO2 qua Ca(OH)2 , NaOH:
+ Dung dịch có màu đục : Ca(OH)2 -> Chất đó là:CaO +Dung dịch không có hiện tượng: NaOH -> Chất đó là: Na2O
tham khảo
https://hoc247.net/hoi-dap/hoa-hoc-8/phan-biet-cac-chat-ran-dung-trong-lo-mat-nhan-cao-na2o-mgo-p2o5-faq235425.html

- Lấy 1 ít các chất làm mẫu thử
- Nung nóng
+ Có khí không màu thoát ra: \(CaCO_3\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
+ Không hiện tượng: \(MgO,CuO,SiO_2\)
- Tác dụng với H2:
+ Chất rắn màu đen chuyển sang màu đỏ: CuO
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: \(SiO_2;MgO\)
- Tác dụng với dung dịch HCl
+ Chất rắn tan dần: MgO
\(MgO+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
+ Không tan: \(SiO_2\)

đánh số lần lượt cho các mẫu thử
cho các mẫu thử các bột trên vào H2O
mẫu thử ko tan trong H2O là FeO,MgO,Ag2O
các mẫu còn lại tan trg H2O tạo dd trong suốt trừ SiO2 tạo kết tủa keo lắng xuống
SiO2 +H2O =>H2SiO3
BaO+H2O=>Ba(OH)2
P2O5+3H2O =>2H3PO4
Cho quỳ tím vào 2 dd trên dd nào làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 chất bđ là BaO
dd nào làm quỳ hóa đỏ là H3PO4 chất bđ là P2O5
Xét 3 cr ko tan ban đầu
cho 3 cr trên pứ với dd HCl dư
Ag2O tan tạo ktủa trắng Ag2O +2HCl =>2AgCl
FeO giống MgO tan và tạo dd trong suốt
cho dd NaOH dư vào 2 dd tạo thành
ở ống nghiệm nào xh kt trắng hóa nâu trong kk là Fe(OH)2 cr ban đầu là FeO
ống nghiệm còn lại xh kết tủa trắng là Mg(OH)2 nhận biết cr bđ là MgO

Câu 1 :
Trích mẫu thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào từng chất :
- Hóa hồng : SO2
Hai chất còn lại hòa tan vào dung dịch HCl đặc dư :
- Tan, tạo dung dịch xanh lam : CuO
- Tan, tạo khí mùi hắc : MnO2
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(MnO_2+4HCl_{\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{t^0}}}MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
Câu 1 :
Ta nhận thấy lọ vào có chất ở dạng khí là $SO_2$
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch $HCl$ loãng
- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
- mẫu thử không HT là $MnO_2$
Câu 2 :
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dd $HCl$ đặc, dung nóng
- mẫu thử tan là $Al_2O_3$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
- mẫu thử tan, tạo dung dịch xanh lam là $CuO$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
- mẫu thử tan, tạo khí mùi hắc là $PbO_2$
$PbO_2 + 4HCl \to PbCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$

- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào nước, nếu chất rắn nào không tan là Fe2O3 , còn lại tan tạo thành 3 dung dịch.
PTHH: Na2O + H2O ===> 2NaOH
CaO + H2O ==> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O ===> 2H3PO4
- Nhỏ 3 dung dịch thu được vào mẩu giấy quì tím:
+) Nếu quì tím chuyển đỏ thì dung dịch đó là H3PO4 => Chất ban đầu là P2O5
+) Nếu quì tím chuyển xanh là NaOH và Ca(OH)2
- Sục CO2 vào 2 dung dịch còn lại, nếu dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì dung dịch đó là Ca(OH)2 => Chất ban đầu là CaO
- Còn lại là Na2O

Dùng Cu(OH)2 cho vào 3 chất lỏng nói trên, dd nào thấy tạo kết tủa màu xanh lam thì đó là C6H12O6.
Cho quì tím vào 2 dd còn lại nếu chất nào chuyển màu đỏ thì đó là CH3COOH, chất còn lại ko làm đổi màu quì tím là C2H5OH.

Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- hóa đỏ là axit axetic
Cho đồng II hidroxit vào mẫu thử còn :
- mẫu thử tan thành dung dịch xanh lam là glixerol
$2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 \to [C_3H_5O(OH)_2]_2Cu + 2H_2O$
Cho dung dịch brom vào mẫu thử còn lại :
- tạo kết tủa trắng là phenol
$C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2Br_3OH + 3HBr$
- làm mất màu nâu đỏ là anđehit axetic
$CH_3CHO + Br_2 + H_2O \to CH_3COOH + 2HBr$
- không hiện tượng là etanol

a.
K | Al | Fe | Cu | |
Nước | tan | không tan | không tan | không tan |
NaOH | \(\times\) | tan | không tan | không tan |
HCl | \(\times\) | \(\times\) | tan | còn lại |
K + H2O -> KOH + 1/2H2
Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + 3/2H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử:
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử:
- Tan, sủi bọt: Ba
Hai chất còn lại cho dd HCl dư vào:
- Có khí bay ra: Mg
- Không ht: Ag
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
- Trích các mẫu thử ra ống nghiệm và đánh dấu thứ tự tương ứng.
- Cho từng mẫu thử vào nước, nhận thấy:
+Chất tan trong nước: Ba
PTHH: Ba + 2H2O \(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2\(\uparrow\)
+Chất không tan trong nước: Mg, Ag.
-Cho mẫu thử của 2 chất không tan trong nước vào H2SO4 dư. Chất tác dụng với H2SO4 tạo ra khí bay lên là Mg. Còn lại là Ag.
PTHH: Mg + H2SO4 \(\rightarrow\)MgSO4 +H2\(\uparrow\)