Cho \(0< a\le\frac{1}{2}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(S=2a+\frac{1}{a^2}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(S=a+a+\frac{1}{8a^2}+\frac{7}{8a^2}\ge3\sqrt[3]{a.a.\frac{1}{8a^2}}+\frac{7}{8a^2}\ge\frac{3}{2}+\frac{7}{8.\left(\frac{1}{2}\right)^2}=5\)
\(\Rightarrow S_{min}=5\) khi \(a=\frac{1}{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left\{{}\begin{matrix}a=\frac{1}{8a^2}\\a=\frac{1}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}\)
\(2a^2+\frac{1}{a^2}+\frac{b^2}{4}=4\Leftrightarrow\left(a^2+\frac{1}{a^2}-2\right)+\left(a^2+\frac{b^2}{4}-ab\right)=4-ab-2\)
\(\Leftrightarrow\left(a-\frac{1}{a}\right)^2+\left(a-\frac{b}{2}\right)^2=2-ab\)
\(VF=2-ab=\left(a-\frac{1}{a}\right)^2+\left(b-\frac{b}{2}\right)^2\ge0\)
Hay \(ab\le2\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\hept{\begin{cases}a=\frac{1}{a}\\b=\frac{b}{2}\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}\left(a;b\right)=\left(1;\frac{1}{2}\right)\\\left(a;b\right)=\left(-1;-\frac{1}{2}\right)\end{cases}}\)
a) ta có \(S=a+\frac{1}{4a}+b+\frac{1}{4b}+c+\frac{1}{4c}+\frac{3}{4}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
Áp dụng bất đẳng thức cô si ta có \(a+\frac{1}{4a}\ge2\sqrt{\frac{a.1}{4a}}=2.\frac{1}{2}=1\)
tương tự ta có \(b+\frac{1}{4b}\ge1;c+\frac{1}{4c}\ge1\)
=> \(a+\frac{1}{4a}+b+\frac{1}{4b}+c+\frac{1}{4c}\ge3\)
mặt khác Áp dụng bất đẳng thức svác sơ ta có \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge\frac{9}{a+b+c}\ge\frac{9}{\frac{3}{2}}=6\) (vì a+b+c<=3/2)
cộng từng vế ta có \(S\ge9\)
dấu = xảy ra <=> a=b=c=1/2
câu 2 tương tự
chết quên khi mà cậu dùng svác sơ xong thì cậu phải nhân thêm 3/4 nữa rồi mới cộng vào để tính Smin
C1: Áp dụng bđt Côsi:
\(B=a+a+\frac{1}{8a^2}+\frac{7}{8a^2}\ge3\sqrt[3]{a.a.\frac{1}{8a^2}}+\frac{7}{8.\left(\frac{1}{2}\right)^2}=5\)
Dấu bằng xảy ra khi \(a=\frac{1}{2}\)
Đề: Cho \(0< a\le\frac{1}{2}\) . Hãy tìm GTNN của \(B=2a+\frac{1}{a^2}\)
\(------------\)
Ta có:
\(B=2a+\frac{1}{a^2}=\left(a+a+\frac{1}{8a^2}\right)+\frac{7}{8a^2}\)
Khi đó, áp dụng bất đẳng thức \(AM-GM\) cho bộ số có ba số thực không âm gồm \(\left(a;a;\frac{1}{8a^2}\right)\) (theo gt)
nên do đó, ta có thể thiết lập bđt đối với biểu thức \(B\) như sau:
\(B\ge3\sqrt[3]{a.a.\frac{1}{8a^2}}+\frac{7}{8a^2}=1\frac{1}{2}+\frac{7}{8a^2}\)
Kết hợp với điều kiện đã cho \(0< a\le\frac{1}{2}\) , ta suy ra được \(\frac{7}{8a^2}\ge\frac{7}{8\left(\frac{1}{2}\right)^2}=3\frac{1}{2}\)
Vậy, \(B\ge1\frac{1}{2}+3\frac{1}{2}=5\)
Dấu \("="\) xảy ra khi và chỉ khi \(a=\frac{1}{2}\)
Vậy, \(B_{min}=5\) khi \(a=\frac{1}{2}\)
Áp dụng bất đẳng thức AM - GM cho 3 số dương, ta được: \(S=2a+\frac{1}{a^2}=\left(\frac{1}{a^2}+8a+8a\right)-14a\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{a^2}.8a.8a}-14.\frac{1}{2}=5\)
Đẳng thức xảy ra khi a = 1/2
Dùng Cô-si ngược dấu:
Ta có : a\(1+b^2)=a-(ab^2/(1+b^2))>=a-(ab^2/2b)=...
Tương tự ta có:b/(1+c^2)>=b-bc/2
c/(1+a^2)>=c-ac/2
Cộng vế với vế ta có A>=(a+b+c)-(ab+bc+ca)/2
Mà 3(ab+bc+ca)<=a^2+b^2+c^2+2ab+2bc+2ca
<=>3(ab+bc+ca)<=(a+b+c)^2
<=>-(ab+bc+ca)>=-(a+b+c)^2/3
Thay vào ta có: A>=(a+b+c)-(a+b+c)^2/6=3/2
Dấu = xảy ra<=>a=b=c=1/3
Ta có:\(S=2a+\frac{1}{a^2}\)
\(A=8a+8a+\frac{1}{a^2}-14a\)
\(A\ge3\sqrt[3]{8a\cdot8a\cdot\frac{1}{a^2}}-14\cdot\frac{1}{2}\)
\(A\ge14-7=5\)
"="<=>a=1/2