Lấy 10 ví dụ về cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động
GIÚP MK NHA!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tk
https://hoc247.net/hoi-dap/ngu-van-7/cho-vi-du-ve-chuyen-doi-cau-chu-dong-thanh-cau-bi-dong--faq520762.html
Con chăm học. Mẹ rất vui lòng.
Đó là hai câu đơn.
Vì con chăm học nên mẹ rất vui lòng
Con chăm học làm cho mẹ rất vui lòng
Câu đơn bình thường: Con mèo có rất dễ thương.
Câu mở rộng thành phần CN : Con mèo nhà tôi rất dễ thương.
Câu mở rộng thành phần VN : Con mèo này có bộ lông trắng muốt.
Câu chủ động : Mọi người rất yêu con mèo nhà em.
Câu bị động : Con mèo nhà em được mọi người yêu mến.
✅ Tóm tắt:
Công thức bị động: to be + V3/V-ed
trong đó, to be chia theo thì của động từ chủ động, V3/V-ed là dạng quá khứ phân từ của động từ chủ động
Thể bị động là gì?
💡 Thể bị động là thể động từ ngược lại với thể chủ động: chủ ngữ "bị" làm gì đó thay vì chủ ngữ làm gì đó.
Trong tiếng Việt, chúng ta có thể tạo ra thể bị động bằng cách thêm từ "bị" hoặc "được" vào trước động từ:
Thể bị động của tiếng Anh thì phụ thuộc vào dạng (form) hay thì (tense) của động từ đó, ví dụ:
Nếu bạn chưa biết về 4 dạng và 12 thì của động từ, bạn có thể học ở đây.
Vậy làm sao để chúng ta chuyển từ thể chủ động sang thể bị động? Đơn giản lắm:
Trước hết, bạn xem động từ ở thể chủ động:
Sau đó, chuyển sang thể bị động:
Cách chuyển đổi này áp dụng cho tất cả các dạng và các thì động từ, vì vậy bạn không cần phải nhớ công thức bị động cho từng dạng hay từng thì đâu!
Chúng ta hãy cùng xem một số ví dụ để hiểu rõ hơn cách tạo thể bị động ở trên nhé:
Ví dụ 1: writing
Chuyển sang thể bị động:
Ví dụ 2: was eating
Chuyển sang thể bị động:
Ví dụ 3: will have finished
Chuyển sang thể bị động:
Dưới đây là ví dụ cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho tất cả 4 dạng và 12 thì của động từ write nếu bạn cần tham khảo thêm:
Dạng / Thì | Thể chủ động | Thể bị động | |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Dạng nguyên mẫu | write | written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Dạng To + Verb | to write | to be written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Dạng V-ing | writing | being written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Dạng V3/V-ed | (không có) | (không có) | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thì hiện tại đơn | write/writes | am/is/are written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thì hiện tại tiếp diễn | am/is/are writing | am/is/are being written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thì hiện tại hoàn thành | have/has written | have/has been written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | have/has been writing | have/has been being written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thì quá khứ đơn | wrote | was/were written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thì quá khứ tiếp diễn | was/were writing | was/were being written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thì quá khứ hoàn thành | had written | had been written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | had been writing | had been being written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thì tương lai đơn | will write | will be written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thì tương lai tiếp diễn | will be writing | will be being written | |||||||||||||||||||||||||||||||
Thì tương lai hoàn t...
![]() 16 tháng 4 2019
1. Thế nào là câu chủ động và câu bị động?a) Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác, vật khác. Ví dụ: Vào năm ngoái, những người công nhân đã xây dựng xong cây cầu này. Trong ví dụ này: – Bộ phận chủ ngữ là: những người công nhân. Đây là chủ ngữ chỉ người thực hiện hoạt động. – Bộ phận vị ngữ là: đã xây dựng xong. Đây là vị ngữ chỉ hoạt động của chủ ngữ hướng vào đối tượng khác. – Bộ phận bổ ngữ là: cây cầu này. Đây là phụ ngữ chỉ đối tượng hướng tới của hành động thể hiện ở chủ ngữ. b) Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào. Ví dụ: Vào năm ngoái, cây cầu này đã được xây dựng xong bởi những người công nhân. Trong ví dụ này: – Bộ phận chủ ngữ là: cây cầu này. Đây là chủ ngữ chỉ vật được hoạt động của người khác hướng vào {những người công nhân). – Bộ phận vị ngữ là: đã được xây dựng xong. – Bộ phận phụ ngữ là: những người công nhân. c) Câu chủ động và câu bị động tương ứng (như ở ví dụ nêu trong mục a, b) là hai kiểu câu có quan hệ mật thiết với nhau. Thường thì, chỉ khi nào trong câu chủ động mà vị ngữ là động từ đòi hỏi phải có phụ ngữ để câu được trọn nghĩa thì câu đó mới có câu bị động tương ứng. 2. Về nội dung và cấu tạo của câu chủ động và câu bị độnga) Về mặt nội dung, câu chủ động và câu bị động về cơ bản là giống nhau. Ví dụ: Câu chủ động: Thầy Hiệu trưởng khen ngợi Lan. Câu bị động: Lan được thầy Hiệu trưởng khen ngợi. Hai câu này được coi như có sự giống nhau về nghĩa. Tuy vậy, giữa hai câu này cũng có nét khác biệt tinh tế về nội dung. Nếu câu chủ động có sự tập trung chú ý nhiều vào thầy Hiệu trưởng, thì trong câu bị động lại có sự hướng nhiều vào Lan hơn. b) Về mặt cấu tạo, câu bị động thường có các từ được, bị như một dấu hiệu hình thức để phân biệt câu bị động với câu chủ động. Tuy vậy, các em cũng cần chú ý có hai loại câu bị động: Câu bị động có dùng được, bị. Ví dụ: Chiếc xe máy đã được sửa xong. Câu bị động không dùng được, bị. Ví dụ: Ngôi đền xây từ thời Lí. 3. Tác dụng của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngCâu bị động thường được dùng trong các trường hợp sau: – Khi cần nhấn mạnh tình trạng, trạng thái của đối tượng. – Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành động. – Dùng trong văn phong khoa học. Liên kết câu trong văn bản để văn bản trở nên mạch lạc hơn. 16 tháng 4 2019
câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người , vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác , vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động) câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người vật được hoạt động của người vật khác hướng vào (chỉ đối tượng hoạt động) mục đích :nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống nhất ![]() 7 tháng 9 2021
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
và ngược lại
DQ
5
![]()
TH
24 tháng 6 2016
- Ví dụ Passive Voice: - Chủ động: - The teacher punish the pupils. - Bị động: - The pupils are punished.
24 tháng 6 2016
Ví dụ về Passive Voice: -Câu chủ động: I do my homework every night. - Câu bị động: My homework is done every night. Đây là ví dụ về chuyển câu chủ động sang bị động ở thì Hiện tại đơn còn nếu bạn cần ví dụ ở các thì khác thì bảo mình nhá . CHÚC BẠN HỌC TỐT |
THỂ CHỦ ĐỘNG VÀ BỊ ĐỘNG