Tìm số dư khi chia 1 số chính phương cho 7 ;9
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.Vì số chính phương bằng bình phương của một số tự nhiên nên có thể thấy ngay số chính phương phải có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9
2.
Một số chính phương được gọi là số chính phương chẵn nếu nó là bình phương của một số chẵn, là số chính phương lẻ nếu nó là bình phương của một số lẻ. (Nói một cách khác, bình phương của một số chẵn là một số chẵn, bình phương của một số lẻ là một số lẻ)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Số chính phương có thể ở dạng (7k + n)2, với n là số nguyên có giá trị từ 0 đến 7. Xét các trường hợp sau:
- n = 0
(7k + n)2 = (7k)2, suy ra khi chia 7 dư 0.
- n ≠ 0
(7k + n)2 = 49k2 + 14nk + 2, suy ra khi chia 7 dư 2.
Tóm lại, số chính phương khi chia cho 7 thì chỉ có thể dư 0 hoặc 2, suy ra khi chia cho 7 không thể dư 3.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Số chính phương khi chia cho 7 không thể có dư 3. Điều này là do tính chất của phép chia. Khi chia một số chính phương cho 7, ta chỉ có thể thu được một trong các kết quả sau: dư 0, dư 1, dư 2, dư 4, dư 5 hoặc dư 6. Không có số chính phương nào có thể cho kết quả dư 3 khi chia cho 7.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Số chính phương luôn có tận cùng bằng : 0; 1; 4; 5; 6; 9
+) tận cùng bằng 0 => chia hết
+) tận cùng bằng 1 => dư 1
+) tận cùng bằng 4 => dư 4
+) tận cùng bằng 5 => chia hết
+) tận cùng bằng 6 => dư 1
+) tận cùng bằng 9 => dư 4
Vậy khi một số chính phương chia cho 5 có thể chia hết hoặc dư 1 hoặc dư 4
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cái này thì dễ thôi bạn.Mình làm mẫu khi chia cho 7 còn bạn làm 9 nốt hộ mình nha!
Một số khi chia cho 7 có các số dư là:0;1;2;3;4;5;6
\(\Rightarrow\) Số đó có dạng \(7k+1;7k+2;7k+3;7k+4;7k+5;7k+6\) với \(k\in N\)
Nếu số đó có dạng \(7k+1\) thì khi đó:
\(\left(7k+1\right)^2=\left(7k+1\right)\left(7k+1\right)=49k^2+7k+7k+1\) (nhân tung ra)
\(=49k^2+14k+1\) chia 7 dư 1.(1)
Nếu số đó có dạng \(7k+2\) thì khi đó:
\(\left(7k+2\right)^2=\left(7k+2\right)\left(7k+2\right)=49k^2+14k+14k+4\)
\(=49k^2+28k+4\) chia 7 dư 4.(2)
Nếu số đó có dạng \(7k+3\) thì khi đó:
\(\left(7k+3\right)^2=\left(7k+3\right)\left(7k+3\right)=49k^2+21k+21k+9\)
\(=49k^2+42k+9\) chia 7 dư 2.(3)
Nếu số đó có dạng \(7k+4\)thì khi đó:
\(\left(7k+4\right)^2=\left(7k+4\right)\left(7k+4\right)=49k^2+28k+28k+16\)
\(=49k^2+56k+16\) chia 7 dư 2.(3)
Nếu số đó có dạng \(7k+5\) thì khi đó:
\(\left(7k+5\right)^2=\left(7k+5\right)\left(7k+5\right)=49k^2+35k+35k+25\)
\(=49k^2+70k+25\) chia 7 dư 3.(4)
Nếu số đó có dạng \(7k+6\) thì khi đó:
\(\left(7k+6\right)^2=\left(7k+6\right)\left(7k+6\right)=49k^2+42k+42k+36\)
\(=49k^2+84k+36\) chia 7 dư 1.(5)
Nếu số đó có dạng \(7k\) thì khi đó:
\(\left(7k\right)^2=49k^2\) chia 7 dư 0.(6)
Từ \(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right);\left(4\right);\left(5\right);\left(6\right)\) suy ra có các số dư là:\(0;1;2;3;4\)