3. Một dung dịch NaOH có nồng độ 5%, d=1,2g/ml. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH nói trên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Bài 1. \(C_M=\dfrac{10.D.C\%}{M}=\dfrac{10.1,225.20}{40}=6,125M\)
Bài 2: \(C_M=\dfrac{10.D.C\%}{M}\Leftrightarrow4,73=\dfrac{10.1,079.C\%}{36,5}\)
=> \(C\%=16\%\)

PT: \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow2NaNO_3+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
a, Ta có: \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\frac{50.5\%}{100\%}=2,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\frac{2,5}{188}=\)
Tới đây tính ra số mol Cu(NO3)3 lẻ quá, không biết đề có nhầm lẫn ở đâu không bạn nhỉ?
cái đề cương của mình ghi vậy á, lúc lên hỏi thì cô giáo kêu là ko có số liệu trên đề bài nào sai hết

a) $n_{NaOH} = \dfrac{15,5}{40} = 0,3875(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3875}{0,5} =0,775M$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,19375(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} =\dfrac{0,19375.98}{20\%} = 94,9375(gam)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{94,9375}{1,14} = 83,28(ml)$

\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02(ml)\\n_{CuSO_4}=0,2.0,1=0,02(mol)\\ m_{dd_{CuSO_4}}=1,2.200=240(g)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}=\dfrac{0,02}{1}\Rightarrow \text{p/ứ hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,02(mol)\\ b,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{1,12+240-0,02.64}.100\%=1,27\%\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Chọn đáp án A
NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến
Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường
→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½

\(m_{NaOH}=\frac{120.15\%}{100}=18\left(g\right)\) => \(n_{NaOH}=\frac{18}{40}=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=\frac{120}{1,2}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
=> \(C_M=\frac{0,45}{0,1}=4,5M\)

\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)