Lập CTHH của hợp chất tạo bởi S và O biết S chiếm 50% và khối lượng mol của hợp chất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Đặt:CTTQ:Cu_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ \%m_{Cu}=80\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{64x}{64x+16y}=80\%\\ \Leftrightarrow320x=256x+64y\\ \Leftrightarrow64x=64y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{64}{64}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CTHH:CuO\)
Tương tự em làm cho 2 ý dưới sẽ ra NaCl và CuSO4
Câu 1:
Gọi CTTQ là SxOy.
Ta có:
%mS = 40%
%mO = 100% - 40% = 60%
\(x=\dfrac{\%m_S
.
M_{S_xO_y}}{M_S}
=\dfrac{40\%
.
80}{32}=1\)
\(y=\dfrac{\%m_O
.
M_{S_xO_y}}{M_O}=\dfrac{60\%
.
80}{16}=3\)
Thay x,y bằng những kết quả đã cho
=> CTHH là SO3.
Câu 2:
Tóm tắt:
\(V_{tb_1}\) = 60 km/h
\(V_{tb_2}\) = 40 km/h
\(V_{tb_{tong}}\) = ?
Giải
Gọi nửa đoạn đường là S
⇒ Cả quãng đường là 2.S(km)
Thời gian xe máy đi được quãng đường thứ nhất là:
\(t_1=\dfrac{S}{v_1}=\dfrac{S}{60}\left(h\right)\)
Thời gian xe máy đi được quãng đường thứ hai là:
\(t_2=\dfrac{S}{v_2}=\dfrac{S}{40}\left(h\right)\)
Ta có, vận tốc trung bình của xe đi trên cả hai đoạn đường là:
\(V_{tb}=\dfrac{2S}{t_1+t_2}=\dfrac{2
.
S}{\dfrac{S}{60}+\dfrac{S}{40}}=\dfrac{2
.
S}{S\left(\dfrac{1}{60}+\dfrac{1}{40}\right)}=\dfrac{2}{\dfrac{1}{60}+\dfrac{1}{40}}=48\) (km/h)
Gọi ct chung: \(\text{S}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
\(\text{PTK = }32\cdot\text{x}+16\cdot\text{y}=64\text{ }< \text{amu}>\)
\(\%\text{S}=\dfrac{32\cdot\text{x}\cdot100}{64}=50\%\)
`-> 32*\text {x}*100 = 50*64`
`-> 32*\text {x}*100=3200`
`-> 32\text {x}=32`
`-> \text {x}=1`
Vậy, số nguyên tử `\text {S}` trong phân tử `\text {S}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `1`
\(\%\text{O}=\dfrac{16\cdot\text{y}\cdot100}{64}=50\%\)
`-> \text {y = 2 (tương tự ngtử S)}`
Vậy, số nguyên tử `\text {O}` trong phân tử `\text {S}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `2`
`=> \text {CTHH: SO}_2.`
\(m_{Fe}=\dfrac{48,28.116}{100}=56\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)
\(m_C=\dfrac{10,34.116}{100}=12\left(g\right)\Rightarrow n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=116-56-12=48\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> CTHH: FeCO3
Ta có:
\(M_Y=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%S=50\%\\ m_S=64.50\%=32\left(g\right)\\ m_O=64-32=32\left(g\right)\\ n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\\ CTHH:SO_2\)
a) Gọi CTHH là: CxHy
\(M_{C_xH_y}=2\times8=16\left(g\right)\)
Ta có: \(12x\div16y=75\div25\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{75}{12}\div\dfrac{25}{1}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div4\)
Vậy CTHH đơn giản là (CH4)n
Ta có: \(16n=16\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH là CH4
b) Gọi CTHH là NaxSyOz
\(\%S=100\%-32,4\%-45,07\%=22,53\%\)
Ta có: \(23x\div32y\div16z=32,4\div22,53\div45,07\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=\dfrac{32,4}{23}\div\dfrac{22,53}{32}\div\dfrac{45,07}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=2\div1\div4\)
Vậy CTHH đơn giản là (Na2SO4)n
Ta có: \(142n=142\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH là Na2SO4
\(m_H=16.0,25\%=4\left(g\right)\\ m_C=16-4=12\left(g\right)\\ n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\\ n_C=\dfrac{12}{12}\left(mol\right)\\ CTHH:CH_4\)
a.\(PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
Từ PTHH ta có:
Đốt 2 mol Mg với 1 mol khí oxi sinh ra 2 mol MgO
=> Đốt 0,5 mol Mg với 0,25 mol khí oxi sinh ra 0,5 mol MgO
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=22,4.0,25=5,6\left(l\right)\\m_{MgO}=0,5.40=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{O_2}=0,25mol\\ \Rightarrow m_{CO_2}=44.0,25\left(g\right)\)