Ý nghĩa của các nút lệnh: Close, close window, font color, fill color,
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



Ý nghĩa của các nút lệnh sau:
+Save : lưu văn bản
+New : văn bản mới
+Font size : cỡ chữ
+Font color : màu chữ
+Font : hình như không có
+Undo : phục hồi
+Cut : di chuyển phần văn bản
+Italic : làm cho chữ nghiêng

Print Preview: Xem trước khi in
Insert Table: Tạo bảng
Font Color: Chỉnh màu chữ
Font Size: chỉnh cỡ chữ
- Sử dụng công cụ Print Preview để xem trang tính trước khi in
- Sử dụng lệnh Insert Table dùng để chèn thêm hàng
- Sử dụng lệnh Font Color để chọn màu cho trang tính
- Sử dụng lệnh Font Size để chọn cỡ chỡ cho trang tính
chúc bạn học giỏi !###

Paste: Dán nội dung từ Clipboard vào vị trí soạn thảo (Ctrl + V)
Grow Font: Tăng kích cỡ chữ (Ctrl + Shift + “>”)
Shrink Font: Giảm kích cỡ chữ (Ctrl + Shift + “<”)
Superscript: Chỉ số trên (Ctrl + Shift + “=”)
Subscript: Chỉ số dưới (Ctrl + “=”)

Save: Lưu văn bản
New: Mở văn vản mới
Font Size: Thay đổi cỡ chữ
Font Color: Thay đổi màu chữ


Câu 1: Để định dạng về phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ và màu chữ. Em sử dụng các nút lệnh tương ứng trong dải lệnh nào sau đây?
A. Home. B. Insert. C. View. D. Data.
Câu 2: Để định dạng cỡ chữ, ta sử dụng nút lệnh nào?
A. Font. B. Font Color. C. Font Size. D. Fill Color.
Close: đóng phần mềm
Close window: đóng cửa sổ
Font color: màu chữ
Fill color: tô màu