tìm n , với :
( 16 - 3n ) chia hết cho ( n + 4 )
với n < 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm n :
(16-3n) chia hết cho (n+4) (với n<6 n thuộc N)
(5n +2) chia hết cho (9-2n) (với n<5 n thuộc N)
Vì : (16-3n) chia hết cho (n +4)
Nên 2(16-3n)= (2.16-2.3n)
=(32-6n) chia hết cho (n +4)
Vì : (n+4) chia hết cho (n+4)
Nên 6(n+4)= (6.n+6.4)
=(6n+24) chia hết cho(n +4)
Vì : (32-6n) và (6n+24) chia hết cho (n +4)
Nên (32-6n) + (6n+24) chia hết cho (n +4) (áp dụng tính chất chia hết )
(32-6n) + (6n+24) = (32 - 6n + 6n + 24) = (32 + 6n - 6n + 24)
= (32 + 0 + 24) = 56 chia hết cho (n +4)
56 chia hết cho (n +4) => (n +4) thuộc Ư(56)= (1;2;4;7;8;14;28;56)
=> n thuộc Ư(56)= (1;2;4;7;8;14;28;56) - 4
=(0;3;4;10;24;52) (vì n thuộc N nên ko có 1 - 4 và 2 - 4)
mà n< 6 nên n thuộc (0;3;4)
Trường hợp 1 : n=0 thì (16-3n) / (n +4)
= (16-3.0) / (0 +4)
= (16 - 0) / 4
= 16 / 4 (Hết. Trường hợp 1 có thể )
Trường hợp 1 : n=3 thì (16-3n) / (n +4)
= (16-3.3) / (3 +4)
=(16- 9 ) / 7
= 7 / 7 (Hết. Trường hợp 2 có thể )
Trường hợp 1 : n=4 thì (16-3n) / (n +4)
= (16-3.4) / (4 +4)
=(16- 12 ) / 8 = 4/8 (Ko chia hết .Trường hợp 3 không thể )
Vậy n thuộc tập hợp ( 0;3)
Hay n=0 hoặc n=3
\(n+4⋮n+4\\ \Rightarrow3\left(n+4\right)⋮n+4\\ \Rightarrow3n+12⋮n+4\\ \Rightarrow16-3n+3n+12⋮n+4\\ \Rightarrow28⋮3n+4\\ \Rightarrow3n+4\in\text{Ư}\left(28\right)=\left\{1;2;4;7;14;28\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{1;8\right\}\)
Vì n<6 => n=1
Ta có: \(16-3n⋮n+4\) <=> \(28-\left(3n+12\right)⋮n+4\) <=> \(28⋮n+4\) <=> \(n+4\inƯ\left(28\right)\)
={1;2;4;7;14;18}
Với n+4=1=>n không tồn tại
Với n+4=2=> n không tồn tại
Với n+4=4=>n=0
Với n+4=7=>n=3
Với n+4=14=>n=10(loại)
Với n+4=28=>n=24(loại)
Vậy n=0;3
a, Ta có 3(n + 4 ) \(⋮\) (n+ 4)
\(\Rightarrow\) 3(n + 4) = 3n + 12.
Xét tổng (16 - 3n) + (3n + 12)
= 16 - 3n + 3n + 12
= 28 (khử n)
Để (16 - 3n) \(⋮\)(n+4) thì 28 \(⋮\)(n+4)
\(\Rightarrow\) n+ 4\(\in\) Ư(28) = { 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 14 ; 28}
Vì n+ 4 \(\ge\) 4 \(\Rightarrow\) n+4 \(\in\) { 4 ; 7 ; 14 ; 28}
+ n + 4 = 4
n = 4 - 4
n = 0
+ n + 4 = 7
n = 7 - 4
n = 3
+ n + 4 = 14
n = 14 - 4
n = 10
+ n + 4 = 28
n = 28 - 4
n = 24
Vậy n \(\in\) { 0 ; 3 ; 10 ; 24}
b, Làm dạng giống phần a. Hãy động não một chút.
a) 16 - 3n chia hết cho n +4
n+ 4 chia hết cho n+4
=) (16 - 3n ) - ( n + 4) chia hết cho n + 4
16 - 3n - n- 4 chia hết n + 4
12 +4n chia hết cho n +4
= ) n +4 thuộc Ư ( 12 + 4n )
?????
hic mới biết làm tới đây thông cảm
À, có cách đơn giản hơn:
a/Ta đã có điều kiện n<1 mà n là số tự nhiên suy ra n = 0 , thay vào thỏa mãn.
b/ Ta cũng có điều kiện n < 5 mà n là số tự nhiên nên suy ra n = 0,1,2,3,4 thay vào xem giá trị nào thỏa mãn thì lấy
a/ Để (16-3n) chia hết cho (n+4) thì thương \(A=\frac{16-3n}{n+4}\) nhận giá trị nguyên.
Xét \(\frac{16-3n}{n+4}=\frac{-3\left(n+4\right)+28}{n+4}=\frac{28}{n+4}-3\)
Từ đó suy ra A nhận giá trị nguyên khi (n+4) thuộc các ước của 28 .
Bạn liệt kê ra nhé :)
Câu hỏi của sato rika - Toán lớp 6 - Học toán với OnlineMath
vì : 3.( n + 4 ) \(⋮\) n + 4
để : ( 16 - 3n ) \(⋮\) n + 4 thì :
[ ( 16 - 3n ) + 3( n + 4 ) ] \(⋮\) n + 4 hay 28 \(⋮\)n + 4
=> n + 4 \(\in\) { 1;2;4;7;14;28 }
vì \(0\le n\le6\) nên \(4\le n+4\le10\)
từ đó ta có : n + 4 thuộc { 4;7 } hay n thuộc { 0;3 }