_Cảm nhận về #TBN 💜
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Qua văn bản "Tức nước vỡ bờ ', Ngô Tất Tố muốn phản ánh giá trị nào về mặt nội dung?
✱ Nội dung: Vạch trân bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội phong kiến đương thời khi đề ra những thứ thuế vô lí cho người dân nông dân vô tội. Đồng thời ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu thương vừa có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
_Cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu.
Ngô Tất Tố là nhà văn hiện thực nổi tiếng trong nền văn xuôi Việt Nam. Ông có rất nhiều các tác phấm hay, đặc sắc, trong đó tác phấm nổi trội hơn cả, đó là tác phấm Tắt đèn. Tác phấm như một lời tố cáo đến giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến xưa. Chị Dậu là người phụ nữ sống trong xã hội đầy bất công ấy, một người phụ nữ bị áp bức, bóc lột quá nhiều. Chị vừa hiền lành, sống nhẫn nhịn nhưng khi bị đẩy vào bước đường cùng chị đã vùng dậy đấu tranh đòi lại quyền sống.
Đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” là đoạn thế hiện được sự đấu tranh quyết liệt hết sức ngoan cường của người phụ nữ trong xã hội xưa. Chị là hình tượng đẹp cho những phẩm chất đáng quý hiền dịu, thiết tha, tình yêu thương chồng, gia đình và đặc biệt là sự vùng lên đấu tranh mãnh liệt để chống lại bọn cường hào ác bá đã xô đẩy gia đình chị vào cảnh khốn cùng.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bạn cho mình hỏi là 5.4 vs mấy cái tương tự là 5 nhân 4 hay 5,4 vậy?
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tham khảo:
Nhắc đến Bác Hồ là nhắc đến người lãnh đạo thiên tài của Cách mạng Việt Nam, danh nhân văn hóa thế giới. Nhưng nhắc đến Bác, còn là nhắc đến một lối sống thanh bạch, khiêm nhường, suốt đời chỉ chăm lo đến sự nghiệp cách mạng của đất nước. Điều đó được thể hiện rất rõ qua bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”:
“Sáng ra bờ suối tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng
Cuộc đời cách mạng thật là sang”.
Sau bao nhiêu năm bôn ba tìm đường cứu nước, chủ tịch Hồ Chí Minh bí mật về nước để trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Là một nhân vật lịch sử lỗi lạc của dân tộc, là nhà thơ, nhà danh nhân văn hóa. Cuộc đời thơ ca của Bác luôn song hành với cuộc đời chính trị. Trong những năm gian khổ ở cuộc kháng chiến trống Pháp, làm việc trong hoàn cảnh hết sức thiếu thốn, ở hang Pác Pó, bàn làm việc chông chênh bên suối Lê – Nin. Bác đã viết những bài thơ ngấm vào máu thịt của người dân Việt Nam. Bài thơ Tức cảnh Pác Pó đã diễn tả được phong thái ung dung ,tinh thần lạc quan yêu đời, “thú lâm tuyền” khoáng đạt, tươi sáng của Bác.
Bài thơ đã đồng hành cùng thời gian, vượt qua hành trình hơn 70 mùa xuân. Giờ đây bài thơ như một chứng tích lịch sử của cách mạng Việt Nam. Qua đó, còn cho chúng ta thấy phong thái ung dung tự tại, tinh thần lạc quan cách mạng của người chiến sỹ cộng sản vĩ đại Hồ Chí Minh về những năm tháng hoạt động bí mật, đầy gian khổ vì sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
Trong ba câu đầu của bài thơ, Bác nhắc đến điều kiện ở – ăn – làm việc của mình, ở và ăn là hai nhu cầu tất yếu của con người. Và riêng với Hồ Chí Minh, khi nói đến đời sống sinh hoạt của mình, Người luôn đề cập thêm vấn đề công việc. Ấy bởi Bác là người luôn luôn làm việc, suốt đời làm việc, suốt đời lo cho dân, cho nước. Với Hồ Chí Minh, làm việc như một nhu cầu tất yếu, một bản năng. Điều đó cho thấy tấm lòng dành cho dân, cho nước của Bác vĩ đại nhường nào!
Nơi thâm sơn cùng cốc ấy, Người ở - ăn - làm việc như thế nào? “Sáng ra bờ suối tối vào hang”, câu thơ cho biết không gian sống của Bác là không gian núi rừng hoang sơ, dân dã: suối, hang. Không phải là tòa biệt thự đồ sộ, không phải là giường ấm, đệm êm dù Bác đang là một yếu nhân của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. Trong hoàn cảnh khắc nghiệt, gian lao của đất nước, Người sẵn sàng sẻ chia thiếu thốn. Câu thơ có sự đối xứng nhịp nhàng: “sáng” – “tối”, “suối” – “hang”, “ra” – “vào”. Không gian và thời gian khép lại câu thơ đầy bóng tối: “tối”, “vào”, “hang”. Điều đó đã nhấn mạnh những gian khổ trong điều kiện ở của Bác. Chẳng nhừng vậy, điều kiện ăn uống của Bác cũng rất hạn chế: “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”. “Cháo bẹ” là cháo ngô, loại thức ăn đạm bạc thường ngày của đồng bào dân tộc Việt Bắc. “Rau măng” cũng vậy. Nhà thơ Phạm Tiến Duật từng viết “Hết rau rồi em có lấy măng không?”, nghĩa là măng còn đạm bạc hơn cả rau rừng (vốn đã bị coi là đạm bạc rồi!). Nhưng dẫu thiếu thôn, gian khổ đến vậy, Người “vẫn sẵn sàng” cho công việc cách mạng, phục vụ cho lợi ích của nước, của dân.
Và điều kiện làm việc của Người cũng không tránh khỏi những thiếu thốn “bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”. Từ “chông chênh” là từ láy chỉ tư thế không vững chãi, ở vị trí bấp bênh. Hình ảnh “bàn đá chông chênh" vừa gợi sự gian khổ của điều kiện làm việc vừa gợi tình thế gian nan của sự nghiệp cách mạng nước nhà. Hình ảnh Bác Hồ đăm chiêu làm việc bên một "bàn đá chông chênh” gợi bao niềm cảm động trong lòng độc giả. Nhưng Bác không để cảm hứng bài thơ xuôi theo cảm xúc ủy mị, yếu ớt của sự thiếu thốn, gian khổ. Câu thơ hợp của bài tứ tuyệt thật độc đáo:
“Cuộc đời cách mạng thật là sang!”
“Cuộc đời cách mạng” chính là cuộc sống với cái ở, cái ăn và sự làm việc như ba câu thơ trên. Bác dùng từ “thật là” mượn của khẩu ngữ rất tự nhiên, nó thể hiện sự cảm thán của người viết. Và chữ kết lại bài thơ thật bất ngờ: “thật là sang!”. Chữ “sang” mang ý nghĩa là sang trọng, đầy đủ. Chữ “sang” làm bật lên tiếng cười vui vẻ, niềm lạc quan trước cuộc sống gian khổ, thiếu thốn. Chính tinh thần ấy đã trở thành động lực để Bác cùng những người đồng chí vượt qua sự ngặt nghèo của đời sống và tình thế cách mạng để làm việc và chiến đấu. Chỉ một chữ mà khắc họa chân dung tinh thần của một con người. Chữ “sang” xứng đáng là “nhãn tự” của bài thơ tứ tuyệt “Tức cảnh Pác Bó”.
“Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần lạc quan của Bác Hồ trong những năm tháng khó khăn của đời sống cách mạng. Dù những điều kiện sinh hoạt vô cùng hạn chế song bằng tinh thần làm việc hăng say và niềm tin vào sự nghiệp cách mạng của dân lộc, Bác vẫn lạc quan mỉm cười để lấy đó làm động lực hoạt đông. Bài thơ sử dụng một thể thơ cổ (thất ngôn tứ tuyệt) song ngôn ngữ rất giản dị, gần gũi, thậm chí có cả khẩu ngữ. Điều đó thể hiện tinh thần dân tộc trong ngòi bút thơ ca Hồ Chí Minh. Bài thơ cũng rất tinh tế trong việc lựa chọn trật tự từ, sử dụng từ ngữ… điều đó góp phần không nhỏ trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đề TA
I. Điền hình thức đúng của động từ trong ngoặc:
1/ The Sun (rise) in the east and (set) in the west.
2/ My grandma (use) to tell me the folktales.
3/ She (not ) playing soccer.
4/ Where you (be) going to visit next summer?
I (visit) Hue.
5/ They (work) in this company for ten years.
6/ My mother has to (clean)the floor everyday.
7/ He (not write)to his friend since Monday.
8/ Students must (go) to school on time.
9/ I (get) a letter from my old friend yesterday
10/ Where he (use to)live before he moved here?
II. Hoàn thành các câu sau, dùng hình thức so sánh phù hợp:
1/ My house isn't as (big) her house.
2/ Milk is (expensive) than mineral water.
3/ This hotel is (cheap) in the town.
4/ She is wearing a hat (same) mine
5/ Ho Chi Minh City is (big) than Ha Noi.
6/ February is (short) of the year.
7/Life in the city is (busy).
8/ Nam is (intelligent) in my class.
9/ Lan is (pretty) as her sister.
10/ Her hobbies are (different) from yours
IV. Điền vào mỗi chỗ trống với một giới từ đúng
1/ They have built this house..............a long time.
2/ We have lived .....An Lao.....14 years.
3/ There are some books........the table........the right corner.......the room
4/ The course begins......January and ends .....April.
5/ I usually watch TV ......the evening.
6/ The stadium is in............of my house.
7/ He often gets up..........5.30...........the morning but.......Sunday morning he gets up late.
8/ English learners learn words ..............different ways
9/ Thank you very much ...........lending me your bike
10/ I got good grades.............English and Math last semester
11/ All students enjoy taking part ............outdoor activities
12. Should should learn ............heart these new words.
V. Hoàn thành các câu sau dùng đại từ phản thân phù hợp
1/ My brother can repair the bike ....................
2/ They have a great time. They really enjoy ......................
3/ Don't worry about us. We can look after ...................
4/ This exercise isn't difficult. Do it ...................
5/ She cut ....................
6/ I made this shirt ....................
VI. Đặt câu hỏi cho từ gạch chân:
1/ Hoa went to school late this morning because her bike broke down
2/ I have to tidy the living room everyday
3/ She'll be home after dinner
4/ Lan used to live on the farm when she was young
5/ My mother gave me a new bike on my 14th birthday
6/ Nam often walks to school
7/ I need to improve Math and English
8/ Nga studied well this semester
9/ We have studied English for 4 years
10/ My best friend is very helpful and friendly
VII. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
1. "Can you carry these chairs into the house?"
Mrs Lan asked me ...........................................................................
2. "Please give me your book?"
He told me .......................................................................................
3. You shouldn't make noise in class."
The teacher said .............................................................................
4. "Can you help Tam with his English pronunciation?"
Mr Hung asked me ..........................................................................
5. My hobbies are playing sports and reading books
I love ................................................................................................
6. She was born on May 10th, 1996
Her birthday .....................................................................................
7. Nga must wash the dishes everyday
Nga has ...........................................................................................
8. We began to study English 4 years ago
We have ..........................................................................................
9. No one in class is as tall as Tam
Tam is the ........................................................................................
10. Women often did the house work without the help of modern equipment in the past In the past women used
VIII. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. Thanh/ tall/ thin/ long/ straight/ hair
.........................................................................................................
2. His father/ generous/ friendly
.........................................................................................................
3. They/ going to/ have a meeting/ the weekend
.........................................................................................................
4. We/ must/not/ let/ children/ the kitchen/ because/ it/ dangerous place
.........................................................................................................
5. The Y&Y members/ going to/ take part/ recycling program/ save natural resources /and/ money/ the organization
.........................................................................................................
6. I/ a favor/ you help/ carry this bag?
.........................................................................................................
7. The town/ becoming/ beautiful
.........................................................................................................
8. My father/ used/ drive a car/ work/ now/ go/ bus
.........................................................................................................
9. I/ spend/ 2 hours/ day/ study English
.........................................................................................................
10. Alexander Graham Bell/ born/ Edinburgh/ March 3, 1847
.........................................................................................................
I. Điền hình thức đúng của động từ trong ngoặc:
1/ The Sun (rise) in the east and (set) in the west.
2/ My grandma (use) to tell me the folktales.
3/ She (not ) playing soccer.
4/ Where you (be) going to visit next summer?
I (visit) Hue.
5/ They (work) in this company for ten years.
6/ My mother has to (clean)the floor everyday.
7/ He (not write)to his friend since Monday.
8/ Students must (go) to school on time.
9/ I (get) a letter from my old friend yesterday
10/ Where he (use to)live before he moved here?
II. Hoàn thành các câu sau, dùng hình thức so sánh phù hợp:
1/ My house isn't as (big) her house.
2/ Milk is (expensive) than mineral water.
3/ This hotel is (cheap) in the town.
4/ She is wearing a hat (same) mine
5/ Ho Chi Minh City is (big) than Ha Noi.
6/ February is (short) of the year.
7/Life in the city is (busy).
8/ Nam is (intelligent) in my class.
9/ Lan is (pretty) as her sister.
10/ Her hobbies are (different) from yours
IV. Điền vào mỗi chỗ trống với một giới từ đúng
1/ They have built this house..............a long time.
2/ We have lived .....An Lao.....14 years.
3/ There are some books........the table........the right corner.......the room
4/ The course begins......January and ends .....April.
5/ I usually watch TV ......the evening.
6/ The stadium is in............of my house.
7/ He often gets up..........5.30...........the morning but.......Sunday morning he gets up late.
8/ English learners learn words ..............different ways
9/ Thank you very much ...........lending me your bike
10/ I got good grades.............English and Math last semester
11/ All students enjoy taking part ............outdoor activities
12. Should should learn ............heart these new words.
V. Hoàn thành các câu sau dùng đại từ phản thân phù hợp
1/ My brother can repair the bike ....................
2/ They have a great time. They really enjoy ......................
3/ Don't worry about us. We can look after ...................
4/ This exercise isn't difficult. Do it ...................
5/ She cut ....................
6/ I made this shirt ....................
VI. Đặt câu hỏi cho từ gạch chân:
1/ Hoa went to school late this morning because her bike broke down
2/ I have to tidy the living room everyday
3/ She'll be home after dinner
4/ Lan used to live on the farm when she was young
5/ My mother gave me a new bike on my 14th birthday
6/ Nam often walks to school
7/ I need to improve Math and English
8/ Nga studied well this semester
9/ We have studied English for 4 years
10/ My best friend is very helpful and friendly
VII. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
1. "Can you carry these chairs into the house?"
Mrs Lan asked me ...........................................................................
2. "Please give me your book?"
He told me .......................................................................................
3. You shouldn't make noise in class."
The teacher said .............................................................................
4. "Can you help Tam with his English pronunciation?"
Mr Hung asked me ..........................................................................
5. My hobbies are playing sports and reading books
I love ................................................................................................
6. She was born on May 10th, 1996
Her birthday .....................................................................................
7. Nga must wash the dishes everyday
Nga has ...........................................................................................
8. We began to study English 4 years ago
We have ..........................................................................................
9. No one in class is as tall as Tam
Tam is the ........................................................................................
10. Women often did the house work without the help of modern equipment in the past In the past women used
VIII. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. Thanh/ tall/ thin/ long/ straight/ hair
.........................................................................................................
2. His father/ generous/ friendly
.........................................................................................................
3. They/ going to/ have a meeting/ the weekend
.........................................................................................................
4. We/ must/not/ let/ children/ the kitchen/ because/ it/ dangerous place
.........................................................................................................
5. The Y&Y members/ going to/ take part/ recycling program/ save natural resources /and/ money/ the organization
.........................................................................................................
6. I/ a favor/ you help/ carry this bag?
.........................................................................................................
7. The town/ becoming/ beautiful
.........................................................................................................
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Các hệ cơ quan |
Các thành phần cấu tạo của từng hệ cơ quan |
Tiêu hóa |
ống tiêu hóa: Miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → mề → ruột → huyệt |
Tuyến tiêu hóa: tuyến gan, tuyến tụy, túi mật |
|
Hô hấp |
Khí quản, phổi, các túi khí |
Tuần hoàn |
Tim, các động mạch, tì |
Bài tiết |
Thận, xoang huyệt |
Sinh dục |
Huyệt |
Chúc bạn học tốt!
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Máu đi nuôi cơ thể của cá là loại máu đỏ tươi
Máu đi nuôi cơ thể của ếch là loại máu pha
So sánh hệ tuần hoàn của cá với lưỡng cư:
- Hệ tuần hoàn của lưỡng cư (ếch): Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi, tạo thành 2 vòng tuần hoàn với tim ba ngăn ==> máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- Hệ tuần hoàn của cá chép: Tim có 2 ngăn (tâm nhĩ, tâm thất) nối với các mạch tạo thành 1 vòng tuần hoàn kín. ==> Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi