cho P lai vs nhau F1 thu được 25 nhăn,có tua; 51 trơn,có tua;25 trơn,ko tua
a. Xđ T2 trội-lặn và QƯG
b. Xđ quy luật DT
c. Xđ kiểu gen của P và viết sđl
d. Cho F1 lai phân tích --> F2 ntn?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P tc =>F1: 100% trơn, có tua => Trơn(A)>>>Nhăn (a); Có tua (B)>>> Không tua(b)
F2: trơn/không trơn=(1+2)/1=3:1
có tua/ không tua=1/(1+2)=1:3
Xét chung: 1:2:1 khác (3:1)(1:3)
=>DT liên kết
Ptc: Ab//Ab x aB//aB
G: Ab aB
F1: Ab//aB
F2: có 4 tổ hợp = 2x2
Cá thể khác đem lai F1 là Ab//aB hoặc AB//ab
Ta có:
Ab//aB x AB//ab
G: Ab, aB AB ab
F1: 1Ab//AB :1Ab//ab:1AB//ab:1aB//ab
(2 trơn có tua, 1 nhăn có tua, 1 trơn không tua)
Th còn lại bạn làm nhá tương tự nhá sai chỗ nào bảo đề mình sửa lại bài làm
đậu Hà Lan thuần chủng là hạt trơn không tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau thu được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn=> Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn là tính trạng trội hoàn toàn
QUG: A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn
B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn
F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không tua : 2 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, có tua.
tỉ lệ 1:2:1 # 9:3:3:1 -> đây là kết quả của liên kết hoàn toàn
=> Pt/c: \(\dfrac{Ab}{Ab}\) x \(\dfrac{aB}{aB}\)
F1: 100% \(\dfrac{Ab}{aB}\)
F1 x F1:\(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)
F2: 1\(\dfrac{Ab}{Ab}\) 2 \(\dfrac{Ab}{aB}\)1 \(\dfrac{aB}{aB}\)
a)Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:
Trơn = 315+ 108 = 3
Nhăn 101 + 32 1
-Suy ra trơn (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a)
Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Aa x Aa
Vàng = 315 + 101 = 3
Xanh 108 + 32 1
Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Bb x Bb
b)Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống như lai 1 cặp tính trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng. Nói cách khác sự di truyền 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li độclập của Menđen.
Từ biện luận trên -> P dị hợp hai cặp gen
Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb x AaBb.
Sơ đồ lai
P : AaBb x AaBb
Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab
sơ đồ lai
P:AB//AB x ab//ab
F1:AB//ab
F1xF1:AB//ab x AB//ab
GF1:(AB:ab)x(AB:ab)
F2 1AB//AB:1AB//ab:1ab//ab
QƯG là j z bn
a. + F1 có
- trơn : nhăn = 3 : 1 \(\rightarrow\) tỷ lệ quy luật phân ly, tính trạng trơn là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng nhăn
- có tua : không tua = 3 : 1 \(\rightarrow\) tỷ lệ quy luật phân ly, tính trạng trơn là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng nhăn
+ Quy ước: A: trơn, a: nhăn
B: có tua, b: ko tua
b. + Xét chung 2 cặp tính trạng
(trơn : nhăn) (có tua : ko tua) = (3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1 # tỉ lệ bài cho \(\rightarrow\) liên kết gen
c. + trơn : nhăn = 3 : 1 \(\rightarrow\) Aa x Aa
+ Có tua : ko tua = 3 : 1 \(\rightarrow\) Bb x Bb
+ F1 có 1 nhăn, có tua : 2 trơn, có tua : 1 trơn, ko tua
ko xuất hiện KH nhăn, ko tua (ab/ab)
\(\rightarrow\) P : Ab/aB x Ab/aB
F1: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
1 trơn, ko tua : 2 trơn, có tua : 1 nhăn, có tua
d. F1 lai phân tích
+ Ab/Ab x ab/ab \(\rightarrow\) 100% Ab/Ab (trơn, ko tua)
+ Ab/aB x ab/ab \(\rightarrow\)
+ aB/aB x ab/ab \(\rightarrow\)