soạn bài Luyện tập tạo lập văn bản
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1 Luyện tập đọc hiểu
khổ 1
+ đời sống của cha mẹ đã mang đến cho gia đình ấm no hạnh phúc và công lao của bố mẹ
+ ở khổ 2-3 khổ hai nói lên cuộc trò chuyện của anh và coo gái rất hòa thuận
- ở đoạn hai nói về con gái đứng trước khung cảnh đồng quê bát ngát trao cảm hứng xay xưa trước cánh đồng quê mình
b) - các thể thơ khổ 1 nói lên công lao nuôi dưỡng của cha mẹ với con
- khổ 2 nói về hòa thuận của hai anh em
- khổ 3 nói lên sựu trò chuyện của người con trai con gái
- khổ 4 nói về người nữa đang đúng trên cánh đồng ngắm nhìn thiên nhiên
2 Luyện tập về từ láy
lấp ló | Nhức nhói | nho nhỏ | vội vàng |
lấp thấp | xinh xinh | chênh chênh | thích thú |
b)
nhẹ nhàng khuyên bảo con
xấu xa của tên phản bội
tan tành
c)
Tù láy | từ ghép |
mệt mỏi | gờn rợn |
nấu nướng | ngnj nhành |
mặt mũi | lon ton |
học hỏi | tươi mát |
em sẽ suy nghĩ mình sẽ viết thế nào, tìm ý, lập dàn ý, viết nháp - viết ra giấy, đọc và sữa chữa
Nhà lão Hạc là một người nông dân rất nghèo, vợ mất sớm, con trai lão phải đi làm đồn điền cao su để kiếm tiền cưới vợ. Lão ở nhà với chú chó tên là Cậu Vàng và bầu bạn với nó hằng ngày. Lão coi nó là tri kỉ, lão ăn gì nó ăn nấy, tắm rửa cho nó như một đứa con… cùng nhau sống tằng tiện. Nhưng sau một trận ốm nặng, lão không còn đủ sức để nuôi thân nên quyết định bán con chó đi. Lão vô cùng buồn bã và kể chuyện với ông giáo. Vì ân hận đã lừa một con chó, lão ăn bả chó tự tử và nhờ ông giáo trông coi căn nhà, mảnh vườn đợi khi con lão về có nơi làm ăn.
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Câu 1. Xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên:
Các trạng ngữ:
- Dưới bóng tre xanh
- đã từ lâu đời
- đời đời, kiếp kiếp
- từ nghìn đời nay.
Câu 2. Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung:
- Dưới bóng tre xanh => trạng ngữ chỉ nơi chốn (rõ về không gian).
- đã từ lâu đời => trạng ngữ chỉ thời gian
- đời đời, kiếp kiếp => trạng ngữ chỉ thời gian
- từ nghìn đời nay. => trạng ngữ chỉ thời gian
Câu 3. Có thể chuyển những trạng ngữ trên sang đầu câu, giữa câu, cuối câu.
Phần II
II. LUYỆN TẬP
Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu 1 (trang 39 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2):
a. Mùa xuân, …mùa xuân => chủ ngữ, vị ngữ.
b. Mùa xuân => trạng ngữ
c. mùa xuân => bổ ngữ
d. Mùa xuân! => Câu đặc biệt.
I. Đặc điểm của trạng ngữ:
Câu 1. Xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên:
Các trạng ngữ:
- Dưới bóng tre xanh
- đã từ lâu đời
- đời đời, kiếp kiếp
- từ nghìn đời nay.
Câu 2. Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu những nội dung:
- Dưới bóng tre xanh => trạng ngữ chỉ nơi chốn (rõ về không gian).
- đã từ lâu đời => trạng ngữ chỉ thời gian
- đời đời, kiếp kiếp => trạng ngữ chỉ thời gian
- từ nghìn đời nay. => trạng ngữ chỉ thời gian
Câu 3. Có thể chuyển những trạng ngữ trên sang đầu câu, giữa câu, cuối câu.
Phần II
II. LUYỆN TẬP
Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu 1 (trang 39 sgk Ngữ Văn 7 Tập 2):
a. Mùa xuân, …mùa xuân => chủ ngữ, vị ngữ.
b. Mùa xuân => trạng ngữ
c. mùa xuân => bổ ngữ
d. Mùa xuân! => Câu đặc biệt.
Soạn bài : Luyện tập tạo lập văn bản
Chào thân ái!
- Luận điểm chính của bài văn thể hiện ở:
+ Có người biết phân biệt tốt và xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ, khó sửa.
+ Tạo được thói quen tốt là rất khó. Nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ. Cho nên mỗi người, mỗi gia đình hãy tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội.
- Luận điểm chính trên được triển khai với các lí lẽ:
+ Trong cuộc sống, có thói quen tốt (dẫn chứng: dậy sớm, luôn đúng hẹn, giữ lời hứa, luôn đọc sách…) và có thói quen xấu;
+ Cái gì đó mà thành thói quen thì rất khó sửa;
+ Thói quen xấu sẽ gây hại đến cộng đồng, tác động tiêu cực đến môi trường sống;
(Dẫn chứng: Hút thuốc lá, hay cáu giận, mất trật tự; vứt rác bừa bãi, rác cứ ùn lên, khiến nhiều khu dân cư phải chịu hậu quả mất vệ sinh nặng nề, có người còn có cái cốc vỡ cũng tiện tay ném ra đường. Vì thế trẻ em, cụ già giẫm phải, chảy máu chân rất nguy hiểm,…)
+ Hãy tự xem lại mình để loại bỏ thói quen xấu, tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội.
[ Tham khảo]
Soạn bài: Luyện tập tạo lập văn bản
Chuẩn bị ở nhà
a. Tìm hiểu đề và tìm ý
- Đối tượng : một người bạn nước ngoài.
- Mục đích : để bạn hiểu hơn về đất nước mình.
- Nội dung : lịch sử, thiên nhiên, văn hóa, phong tục,… của đất nước Việt Nam. (trong khuôn khổ 1000 chữ chỉ nên kể về một hoặc một số lĩnh vực cụ thể)
- Hình thức : viết thư (lời chào, thời gian, nội dung, kí tên,…)
* Các ý (có thể tự chọn lĩnh vực):
- Truyền thống lịch sử đấu tranh oai hùng của dân tộc Việt Nam.
- Vẻ đẹp thiên nhiên với các danh lam thắng cảnh : vịnh Hạ Long, biển Nha Trang, Sa Pa, đảo Phú Quốc, …
- Văn hóa, phong tục : âm nhạc, nghệ thuật, tính đa dân tộc, màu sắc của các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
b. Dàn bài :
Mở bài : Thời gian, lời chào, người nhận, giới thiệu bản thân, lí do viết thư.
Thân bài :
- Lịch sử : hơn 4000 năm dựng nước và giữ nước, trải qua bao thời đại thăng trầm, ngày nay Việt Nam đã trở thành một đất nước độc lập.
- Thiên nhiên : bờ biển trải dài, được thiên nhiên ưu ái cho nguồn tài nguyên giàu có với rừng núi, đồng bằng, các loài động thực vật phong phú,… nét đẹp đa dạng.
- Văn hóa : đa dạng, phong phú. 54 dân tộc anh em, 54 phong tục, lối sống có phần khác nhau, Việt Nam là quốc gia mang nhiều nét đẹp văn hóa truyền thống xen lẫn hiện đại : Tết, lễ hội,…
Kết bài : Lời chào, lời chúc, lời mời.
c. Viết một số đoạn :
Mở bài :
Hà Nội ngày 08/03/2017
Bạn Sasaki thân mến !
Tớ là Nguyễn Lan Phương đến từ đất nước Việt Nam tươi đẹp. Tớ từng thấy đất nước Nhật Bản của bạn thật tuyệt vời trên ti vi. Mong sao một ngày tớ được đặt chân đến vùng đất nơi bạn đang sinh sống. Hôm nay tớ viết thư cho bạn vì muốn giới thiệu cho bạn về đất nước yêu quý của tớ.
Kết bài :
Việt Nam của tớ còn rất nhiều điều đẹp và thú vị. Nếu có cơ hội sang Việt Nam chơi hãy để tớ dẫn bạn đi. Giờ thì thư cũng dài rồi, tớ xin dừng bút tại đây. Mong một ngày sẽ có cơ hội gặp bạn ở Việt Nam.