K2SO3 là chất j
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Al + 3HCl → A1C13 + 3/2 H2
A1 + NaOH + H2O → NaA1O2 + 3/2 H2
- Al2O3 + 6HC1 → 2A1C13 + 3H2O
A12O3 + 2NaOH → 2NaA1O2 + H2O
- A12(SO4)3 + 8NaOH → 2NaA1O2 + 3Na2SO4 + 4H2O
- Zn(OH)2 + 2HC1 → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
- NaHS + HCl → NaCl + H2S
NaHS + NaOH → Na2S + H2O
- K2SO3 + 2HC1 → 2KC1+ SO2 + H2O
- (NH4)2CO3 + 2HC1 → 2NH4C1+ CO2 + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
Chọn A, gồm các chất sau: Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3.
Đáp án A
gồm các chất sau: Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3
gồm các chất sau: Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3.
Đáp án A
Chọn đáp án B
Chú ý : Chất vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm chưa chắc đã phải chất lưỡng tính.
Các chất lưỡng tính : Al2O3 , Zn(OH)2 , NaHS , (NH4)2CO3
Các chất có phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
Al2O3 , Zn(OH)2 , NaHS , (NH4)2CO3, Al
Đáp án C
Các chất thỏa mãn là: Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3.
Kali cacbonat (K2CO3) là một muối trắng, hòa tan trong nước (không tan trong ethanol[1]), tạo thành một dung dịch kiềm mạnh.Nó là chất hóa học chảy rửa, thường hiện diện trong dạng chất rắn ẩm hoặc ướt. Kali cacbonat được sử dụng trong sản xuất xà phòng và thủy tinh