a) 1 quần thể sinh vật thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen 0,5 AA ; 0,5 Aa . Hãy tính kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ thụ phấn
b) phân tích mối quan hệ giữa chuột và rắn trong chuỗi thức ăn
cây hoa màu ---->chuột -----> rắn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sau 3 thế hệ: Aa = 0 , 8 2 3 = 0,1 => AA = aa = 0 , 1 + 0 , 8 - 0 , 1 2 = 0 , 45
Chọn A
Chọn B
- I, II sai vì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp, còn yếu tố ngẫu nhiên thì thay đổi tần số alen của quần thể một cách đột ngột nhưng kết quả trên cho thấy tần số alen của quần thể không thay đổi qua các thế hệ.
- III đúng vì qua các thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần kiều gen dị hợp.
- IV đúng, thế hệ ban đầu chưa cân bằng di truyền
- Vậy có 2 phát biểu đúng
Sau 5 thế hệ, nếu không co CLTN thì câu trúc quần thể là :
31/64AA : 2/64Aa : 1/64aa
Do có chọn lọc loại bỏ đi aa nên cấu trúc mới sẽ là :
31/33AA : 2/33 Aa
Tần số alen A là 32/33
Đáp án A
Đáp án C
Khi loại kiểu gen aa thì cấu trúc quần thể còn:
0,5AA : 0,5Aa
Tần số alen A = 0,5 + 0,5/2 = 0,75
Tần số alen a = 1 - 0,75 = 0,25
Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán:
0,752 AA : 2.0,75.0,25Aa : 0,252 aa
hay 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa
Đáp án C
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là
P: 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa.
Tự thụ phấn 1 thế hệ, KG dị hợp có khả năng sinh sản = 1/2
AA x AA à 0,1 AA
Aa x Aa à 0,0625 AA: 0,125 Aa : 0,0625 aa
aa x aa à 0,4
à F1: aa = (0,4+0,0625)/(0,1+0,25+0,4) = 61,67%
Đáp án C
P: 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa
Aa sinh sản bằng 1/2 so với AA, aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn:
AA → AA
Aa → 1/2 x (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa)
aa → aa
Vậy
AA = 0,1 + 0,5 x 1/8= 0,1625 %
aa = 0,4 + 0,5 x 1/8 = 0,4625 %
Aa = 0,5 x 1/4 =0,125
Vậy F1: 0,1625AA : 0,125Aa : 0,4625aa
Hay chia lại tỉ lệ: 13/60 AA : 10/60 Aa : 37/60 aa
Vậy aa = 37/60 = 61,67 %
Đáp án C
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là
P: 0,1 AA : 0,5 Aa : 0,4 aa.
Tự thụ phấn 1 thế hệ, KG dị hợp có khả năng sinh sản = 1/2
AA x AA à 0,1 AA
Aa x Aa à 0,0625 AA: 0,125 Aa : 0,0625 aa
aa x aa à 0,4
à F1: aa = (0,4+0,0625)/(0,1+0,25+0,4) = 61,67%
Đáp án B
- Ở thế hệ F2, cấu trúc quần thể là:
(0,5 + 0,4 × 1/8)AA: (0,4 × 1/4)Aa: 0,1 + (0,4 × 1/8)aa = 0.65AA:0,1Aa:0.25aa
b)Phân tích mối quan hệ số lượng giữa chuột và rắn trong chuỗi thức ăn : cây hoa màu --> chuột --> rắn.
Vào mùa, cây hoa màu đã có sản phẩm nguồn thức ăn của chuột dồi dào chuột tăng nhanh số lượng nguồn thức ăn của rắn tăng rắn tăng số lượng chuột bị tiêu diệt nhiều, đồng thời cây hoa màu đã được thu hoạch (thức ăn của chuột khan hiếm) nên chuột giảm số lượng thức ăn của rắn thiếu rắn giảm số lượng.
Kết quả : số lượng của quần thể rắn và chuột trong hệ sinh thái được khống chế cho phù hợp với nguồn sống trong môi trường.
a) 1 quần thể sinh vật thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen 0,5 AA ; 0,5 Aa . Hãy tính kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ thụ phấn
Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa
Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.5/25 = 1/64
AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128
aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128