Tìm các giá trị của m để phương trình sau có 2 nghiệm phân biệt
a)\(2x^2-4x+m=0\)
b)\(mx^2-4x-5=0\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Đặt \(\sqrt{x^2-4x+5}=t\ge1\Rightarrow x^2-4x=t^2-5\)
Pt trở thành:
\(4t=t^2-5+2m-1\)
\(\Leftrightarrow t^2-4t+2m-6=0\) (1)
Pt đã cho có 4 nghiệm pb khi và chỉ khi (1) có 2 nghiệm pb đều lớn hơn 1
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\Delta'=4-\left(2m-6\right)>0\\\left(t_1-1\right)\left(t_2-1\right)>0\\\dfrac{t_1+t_2}{2}>1\\\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10-2m>0\\t_1t_2-\left(t_1+t_1\right)+1>0\\t_1+t_2>2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m< 5\\2m-6-4+1>0\\4>2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\dfrac{9}{2}< m< 5\)
2.
Để pt đã cho có 2 nghiệm:
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne3\\\Delta'=1+4\left(m-3\right)\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne3\\m\ge\dfrac{11}{4}\end{matrix}\right.\)
Khi đó:
\(x_1^2+x_2^2=4\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=4\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4}{\left(m-3\right)^2}+\dfrac{8}{m-3}=4\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{\left(m-3\right)^2}+\dfrac{2}{m-3}-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\dfrac{1}{m-3}=-1-\sqrt{2}\\\dfrac{1}{m-3}=-1+\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=4-\sqrt{2}< \dfrac{11}{4}\left(loại\right)\\m=4+\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
Đáp án C
Phương pháp:
Đặt 2 x = t t > 0 , đưa về phương trình bậc 2 ẩn t, tìm điều kiện của phương trình bậc 2 ẩn t để phương trình ban đầu có 2 nghiệm phân biệt.
Cách giải: Đặt 2 x = t t > 0 khi đó phương trình trở thành t 2 − 2 m t + m + 2 = 0 *
Để phương trình ban đầu có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (*) có 2 nghiệm dương phân biệt.
Khi đó: Δ ' > 0 S > 0 P > 0 ⇔ m 2 − m − 2 > 0 2 m > 0 m + 2 > 0 ⇔ m > 2 m < − 1 m > 0 m > − 2 ⇒ m > 2
Chú ý và sai lầm: Rất nhiều học sinh sau khi đặt ẩn phụ thì quên mất điều kiện t > 0, dẫn đến việc chỉ đi tìm điều kiện đề phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt.
Với m=0: -4x+4 = 0 Suy ra x= 1
Với m =1 x^2-4x+4 = 0 SUy ra x=2
Với m =2 Suy ra 2(x^2-2x+2)=0 Vô lý vì x^2-2x+2 >0
TƯơng tự với m lớn hơn hoặc bằng 3......
Vậy để PT có nghiệm: m=0; 1
Để PT vô nghiệm: m>=2
Ko bik mik có giải đúng ko..
Dựa vào bảng biến thiên hàm f(x), ta thấy để phương trình (1) có 2 nghiệm thực x phân biệt thì phương trình (2) phải có duy nhất 1 nghiệm thuộc khoảng (0;1), nghiệm còn lại (nếu có) khác 1. Số nghiệm của (2) là số giao điểm của đồ thị hàm số y = 3 5 x - 1 2 và đường thẳng y = 2 m - 1 nên điều kiện của m thỏa mãn là 0 < 2 m - 1 < 1 ⇔ 1 2 < m < 1
=>(x1-1)[x2^2-x2(x1+x2-1)+x1x2+1]=-3
=>(x1-1)[-x1x2+x2+x1x2+1]=-3
=>(x1-1)(x2+1)=-3
=>x1x2+(x1-x2)-1=-3
=>(x1-x2)=-3+1-x1x2=-2-m+5=-m+3
=>(x1+x2)^2-4x1x2=m^2-6m+9
=>4^2-4(m-5)=m^2-6m+9
=>4m-20=16-m^2+6m-9=-m^2+6m+7
=>4m-20+m^2-6m-7=0
=>m^2-2m-27=0
=>\(m=1\pm2\sqrt{7}\)
bố méo biết làm. Hỏi cái cc
a) \(2x^2-4x+m=0\)
\(2\left(x^2-2x\right)=-m\)
\(x^2-2x+1=-\frac{m}{2}+1\)
\(\left(x-1\right)^2=-\left(\frac{m}{2}-1\right)\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x-1=\sqrt{-\left(\frac{m}{2}-1\right)}\\x-1=-\sqrt{-\left(\frac{m}{2}-1\right)}\end{cases}}\)
để căn có nghĩa thì \(-\left(\frac{m}{2}-1\right)\ge0\Leftrightarrow=\frac{m}{2}-1\le0\Leftrightarrow m\le2\)
vậy pt luôn có 2 nghiệm phân biệt với điều kiện m <= 2
b)
\(mx^2-4x-5=0\)
\(x^2-\frac{4}{m}x-\frac{5}{m}=0\)
\(\left(x^2-2x.\frac{2}{m}+\frac{4}{m^2}\right)=\frac{4}{m^2}+\frac{5}{m}\)
\(\left(x-\frac{2}{m}\right)^2=\frac{4+5m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x-\frac{2}{m}=\sqrt{\frac{4+5m}{m^2}}\\x-\frac{2}{m}=-\sqrt{\frac{4+5m}{m^2}}\end{cases}}\)
để căn có nghĩa thì
\(\sqrt{\frac{4+5m}{m^2}}\ge0\Leftrightarrow4+5m\ge0\Leftrightarrow m\ge-\frac{4}{5}\)
vậy pt có 2 nghiệm với dk m .= -4/5