Tìm x để x^2+2x là số dương
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Để phương trình x^2 - 2m^2x - 4m - 1 = 0 có nghiệm nguyên, ta cần tìm giá trị của m sao cho delta (đại diện cho biểu thức bên trong căn bậc hai trong công thức nghiệm) là một số chính phương.
Công thức tính delta là: delta = b^2 - 4ac
Áp dụng vào phương trình đã cho, ta có:
a = 1, b = -2m^2, c = -4m - 1
delta = (-2m^2)^2 - 4(1)(-4m - 1)
= 4m^4 + 16m + 4
Để delta là một số chính phương, ta cần tìm các giá trị nguyên dương của m để đạt được điều kiện này. Ta có thể thử từng giá trị nguyên dương của m và kiểm tra xem delta có là số chính phương hay không.
Ví dụ, với m = 1, ta có:
delta = 4(1)^4 + 16(1) + 4
= 4 + 16 + 4
= 24
24 không phải là số chính phương.
Tiếp tục thử một số giá trị nguyên dương khác cho m, ta có:
Với m = 2, delta = 108 (không phải số chính phương)Với m = 3, delta = 400 (không phải số chính phương)Với m = 4, delta = 1004 (không phải số chính phương)Với m = 5, delta = 2016 (không phải số chính phương)Với m = 6, delta = 3484 (không phải số chính phương)Qua việc thử nghiệm, ta không tìm được giá trị nguyên dương của m để delta là một số chính phương. Do đó, không có giá trị của m thỏa mãn yêu cầu đề bài.
15:37
\(\dfrac{8-2x}{x^2+x-20}=-\dfrac{2\left(4-x\right)}{\left(4-x\right)\left(x+5\right)}=\dfrac{-2}{x+5}\)
Để biểu thức trên nhận giá trị dương khi
\(x+5< 0\)do -2 < 0
\(\Leftrightarrow x< -5\)

1)Giả sử (x;y) là cặp số nguyên dương cần tìm. Khi đó ta có:
(xy-1) chia hết (x3+x) => (xy-1) chia hết x(x2+1) (1)
Do (x; xy-1) =1 ( Thật vậy: gọi (x;xy-1) =d => d chia hết x => d chia hết xy => d chia hết 1).
Nên từ (1) ta có:
(xy-1) chia hết (x2+1)
=> (xy-1) chia hết (x2+1+xy -1) => (xy-1) chia hết (x2+xy) => (xy-1) chia hết x(x+y) => (xy-1) chia hết (x+y)
Điều đó có nghĩa là tồn tại z \(\in\) N* sao cho:
x+y = z(xy-1) <=> x+y+z =xyz (2)
Do vai trò bình đẳng nên ta giả sử: x \(\ge\) y \(\ge\) z.
Từ (2) ta có: x+y+z \(\le\) 3x => 3x \(\ge\) xyz => 3 \(\ge\) yz \(\ge\) z2 => z=1
=> 3 \(\ge\) y => y \(\in\) {1;2;3}
Nếu y=1: x+2 =x (loại)
Nếu y=2: (2) trở thành x+3 =2x => x=3
Nếu y=3: x+4 = 3x => x=2 (loại vì ta có x\(\ge\)y)
Vậy khi x \(\ge\) y \(\ge\) z thì (2) có 1 nghiệm (x;y;z) là (3;2;1)
2)\(\Leftrightarrow\sqrt{12x^2-12x+7}+\sqrt{8x^2-8x+3}=-4x^2+4x+2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{12x^2-12x+7}+\sqrt{8x^2-8x+3}+4x^2-4x-2=0\)
\(\Leftrightarrow2x=1\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}\)

Sai thông cảm ặ
\(-3x^2+3x+1=-3\left(x^2-x-\frac{1}{3}\right)=-3\left(x^2-2x.\frac{1}{2}+\frac{1}{4}-\frac{7}{12}\right)=-3[\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{7}{12}]\)
Mà để \(-3[\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{7}{12}\)là số dương \(\Leftrightarrow-3[\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{7}{12}]>0\)
Mà \(\left(-3\right)< 0\Rightarrow\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{7}{12}< 0\Rightarrow\left(x-\frac{1}{2}\right)^2< \frac{7}{12}\Rightarrow\left(x-\frac{1}{2}\right)^2< \left(\frac{\sqrt{7}}{2\sqrt{3}}\right)^2\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x-\frac{1}{2}>0-\frac{\sqrt{7}}{2\sqrt{3}}\\x-\frac{1}{2}< \frac{\sqrt{7}}{2\sqrt{3}}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\frac{-\sqrt{7}+\sqrt{3}}{2\sqrt{3}}< x< \frac{\sqrt{7}+\sqrt{3}}{2\sqrt{3}}\)thì \(-3x^2+3x+1>0\)

a)
Gọi x là số cần tìm, ta có:
\(x+2>0\left(x>0\right)\)
\(\Rightarrow x-4< 0\)
\(\Rightarrow x< 4\)
\(x=\left\{1;2;3\right\}\)
b)
Gọi x là số cần tìm, khi đó:
\(x-2< 0\left(x< 0\right)\)
\(x+4>0\left(\forall x>-4\right)\)
\(\Rightarrow x=\left(-3;-2;-1\right)\)
x^2 + 2x
= x . x + 2x
= x . ( x + 2 )
<=> x . ( x + 2 ) > 0
<=> x và x + 2 cùng dấu
<=> TH1 :
\(\hept{\begin{cases}x>0\\x+2>0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x>0\\x>-2\end{cases}\Rightarrow x>0}}\)
TH2 :
\(\hept{\begin{cases}x< 0\\x+2< 0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x< 0\\x< -2\end{cases}\Rightarrow x< -2}}\)
Vậy với x >0 hoặc x < -2 thì biểu thức trên là số dương .