Chỉ có quỳ tím và dung dịch NaOH có thể nhận ra mấy chất trong số các chất sau HCl; H2SO4; H3PO4 ( các chất cùng nồng độ mol)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím có màu đỏ là CH3CH2COOH, mẫu thử nào quỳ tím có màu xanh là CH3[CH2]3NH2, mẫu thử mà quỳ tím không màu là H2NCH2COOH
282837373773733371723230175871385710753827521712893785713858972375837587265175378231758676734673465732586574657263943564620345492562862423387466376446642466464767764462646466464664646426643726432473647264626462428366776746444464666463724+4835285385547662348642566286856276734654652656622222222=
Chọn C
+ Dùng quỳ phát hiện ngay ra, Na2CO3 và NaHSO4 (làm thuốc thử)
+ NaOH không có khí. + NaHCO3 có khí CO2.
Chú ý: NaHCO3 có tính bazo yếu nói chung không đổi màu quỳ ở nồng độ thường.
Đáp án B
(1) Đúng.
(2) Sai vì có cả tính khử và tính oxi hóa:
RC+1HO + H2 ® RC–1H2OH ⇒ tính oxi hóa.
RC+1HO + Br2 + H2O → RC+3OOH + 2HBr ⇒ tính khử.
(3) Sai vì dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.
(4) Đúng.
(5) Đúng vì chứa H linh động nên xảy ra phản ứng: -OH + Na → -ONa + 1/2H2↑.
(6) Đúng vì chứa cả 2 nhóm chức -NH2 và -COOH.
(7) Đúng vì: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan tốt trong H2O) ⇒ dễ bị rửa trôi.
(8) Đúng.
⇒ chỉ có (2) và (3) sai
Đáp án B.
(1) Đúng.
(2) Sai vì có cả tính khử và tính oxi hóa:
RC+1HO + H2 → t o RC–1H2OH
⇒ Tính oxi hóa.
RC+1HO + Br2 + H2O → RC+3OOH + 2HBr
⇒ Tính khử.
(3) Sai vì dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.
(4) Đúng.
(5) Đúng vì chứa H linh động nên xảy ra phản ứng:
-OH + Na → -ONa + 1/2H2↑.
(6) Đúng vì chứa cả 2 nhóm chức -NH2 và -COOH.
(7) Đúng vì: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan tốt trong H2O)
⇒ Dễ bị rửa trôi.
(8) Đúng.
⇒ Chỉ có (2) và (3) sai.
Cho các dung dịch sau: KOH, HCl, K2SO4, Ba(OH)2. Chỉ sử dụng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu chất?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ quỳ chuyển đỏ: `HCl`, `H_2SO_4` (I)
+ quỳ chuyển xanh: `NaOH`, \(Ba\left(OH\right)_2\) (II)
+ quỳ không chuyển màu: \(NaCl,Na_2SO_4\) (III)
- Đem các chất ở nhóm (II) tác dụng với các chất ở nhóm (I):
+ có hiện tượng kết tủa trắng: bazo ở nhóm (II) đem tác dụng là \(Ba\left(OH\right)_2\), axit ở nhóm (I) là \(H_2SO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ không hiện tượng gì: bazo đem tác dụng ở nhóm (II) là NaOH và axit ở nhóm (I) là HCl.
- Đem bazo \(Ba\left(OH\right)_2\) vừa nhận biết được tác dụng với 2 muối ở nhóm (III):
+ có hiện tượng kết tủa trắng: `Na_2SO_4`
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
+ không hiện tượng gì: NaCl
TN1: Đổ cùng một thể tích NaOH cùng nồng đọ vào các chất cần nhận biết, rồi sau đó nhúng quỳ tím vào:
+ Quỳ tìm hóa đỏ là H2SO4 và H3PO4 (nhóm I)
H2SO4 + NaOH ----> NaHSO4 + H2O
H3PO4 + NaOH ---> NaH2PO4 + H2O
+ Ko làm đổi màu quỳ tím là HCl
HCl + NaOH --> NaCl + H2O
TN2: Đổ tiếp cũng một thể tích NaOH như ban nãy vào ông nghiệm thu đc sau khi TN1 kết thúc của nhóm I, rồi lại thả quỳ tím vào
+ Quỳ tím hóa đỏ là H3PO4
NaH2PO4 + NaOH ---> Na2HPO4 + H2O
+ Ko làm đổi màu quỳ tím là H2SO4
NaHSO4 + NaOH---> Na2SO4 + H2O