Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các từ phía dưới đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái ý nghĩa, sắc thái biểu cảm, phạm vi sử dụng…
- ăn: tự cho vào cơ thể thức nuôi sống
xơi: (Trang trọng) ăn, uống hoặc hút (thường dùng trong lời mời chào)
chén: (Thông tục) ăn, về mặt coi như một thú vui
- cho: chuyển cái thuộc sở hữu của mình sang thành của người khác mà không đổi lấy gì cả
tặng: (Trang trọng) cho, trao cho nhằm khen ngợi, khuyến khích hoặc để tỏ lòng quý mến
biếu: (Trang trọng) cho, tặng (thường người thuộc hàng trên, bậc trên)
- Yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh thể chất hoặc tinh thần, khó có thể chịu đựng được khó khăn, thử thách
yếu ớt: yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể
- xinh: có hình dáng và những đường nét rất dễ coi, ưa nhìn (thường nói về trẻ em, phụ nữ trẻ)
đẹp: có hình thức hoặc phẩm chất đem lại sự hứng thú đặc biệt, làm cho người ta thích nhìn ngắm hoặc kính nể
- tu: (Khẩu ngữ) uống nhiều liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng vật đựng
nhấp: uống một chút hoặc uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi
nốc: (Thông tục) uống nhiều và hết ngay trong thời gian ngắn, một cách thô tục
Học tốt
- Nhà thơ = thi nhân
- Ngắn >< dài
Hải cẩu = chó biển
- Cứng >< mềm
- Rọi = chiếu, soi
- Xấu >< đẹp
- Trông = nhìn, quan sát
- Yếu >< khỏe
1. Từ láy toàn bộ: chiêm chiếp, đèm đẹp, xôm xốp.
Từ láy bộ phận: yếu ớt, liêu xiêu, lim dim.
2. nấm độc >< nấm tốt, nhẹ nhàng >< mạnh bạo, người khôn >< người dại
Yếu đuối, yếu nhớt, ...
@Cỏ
#Forever
mỏng manh ; yếu đuối ; thiếu sức mạnh
xin tiick