1)Thang has applied for a ... in a new company.
A. career B.work C. job D.task
2)Don't forget to buy me a dictionary, ....?
A. do you B. shall you C. don't you D.will you
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C = Careers advisor, J = Joshua
C Joshua, what do you want to do when you finish school?
J I don’t really know.
C That’s OK. It’s my job as a careers advisor to help you think about the options. Can you tell me about your family? What do they do?
J My dad is an engineer – he works in a construction company. They build new roads. My mum studied nursing and she works in a hospital. I’ve got an older sister, Sophie. She’s at university in London and she’s applying for jobs with some big law companies. I’m not really interested in any of those things, though.
C Well, what do you like doing in your free time?
J I usually hang out with my friends, play video games, go to the cinema, or listen to music.
C Are you good at singing or acting? You could have a career in entertainment.
J No, it’s not for me.
C How about journalism? You could write film or game reviews.
J I’m not into writing. I prefer maths and science.
C How about doing a course in computing? There are lots of options there for students who are good at maths and science.
J It’s great, but my uncle studied IT and he ended up teaching IT in an elementary school. I don’t want that.
C I’m sure you can get a job in an IT company if you get the right qualifications.
J Will I be earning a lot of money?
C It depends. Some IT work is very well-paid, even more than jobs in law.
J That sounds great! Thank you for your help!
Tạm dịch:
C = Cố vấn hướng nghiệp, J = Joshua
C Joshua, bạn muốn làm gì khi học xong?
J Tôi thực sự không biết.
C Không sao đâu. Công việc của tôi với tư cách là cố vấn hướng nghiệp chính là giúp bạn suy nghĩ về các lựa chọn. Bạn có thể kể cho tôi nghe về gia đình bạn được không? Họ làm gì?
J Bố tôi là kỹ sư – ông ấy làm việc ở một công ty xây dựng. Họ xây dựng những con đường mới. Mẹ tôi học ngành y tá và làm việc ở bệnh viện. Tôi có một người chị gái, Sophie. Chị ấy đang học đại học ở London và đang xin việc ở một số công ty luật lớn. Tuy nhiên, tôi không thực sự quan tâm đến bất kỳ điều gì trong số đó.
C À, bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?
J Tôi thường đi chơi với bạn bè, chơi trò chơi điện tử, đi xem phim hoặc nghe nhạc.
C Bạn có giỏi ca hát hay diễn xuất không? Bạn có thể có một sự nghiệp trong ngành giải trí.
J Không, nó không dành cho tôi đâu.
C Còn nghề báo thì sao? Bạn có thể viết đánh giá phim hoặc trò chơi.
J Tôi không thích viết lách cho lắm. Tôi thích toán và khoa học hơn.
C Thế còn việc tham gia một khóa học về máy tính thì sao? Có rất nhiều lựa chọn cho những học sinh giỏi toán và khoa học.
J Thật tuyệt, nhưng chú tôi học Công nghệ thông tin và cuối cùng ông lại dạy Tin học ở một trường tiểu học. Tôi không muốn điều đó.
C Tôi chắc chắn rằng bạn có thể xin được việc làm trong một công ty công nghệ thông tin nếu bạn có trình độ chuyên môn phù hợp.
J Liệu tôi có kiếm được nhiều tiền không?
C Nó phụ thuộc. Một số công việc công nghệ thông tin được trả lương rất cao, thậm chí còn cao hơn cả công việc luật.
J Điều đó nghe thật tuyệt! Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn!
1. Joshua's dad works in a construction company.
(Bố của Joshua làm việc trong một công ty xây dựng.)
=> True
Thông tin:
J My dad is an engineer – he works in a construction company. (Bố tôi là một kĩ sư - ông ấy làm việc ở một công ty xây dựng.)
2. Joshua's sister studied nursing.
(Chị gái của Joshua học điều dưỡng.)
=> False
Thông tin:
J She’s at university in London and she’s applying for jobs with some big law companies. (Chị ấy đang học ở một trường đại học ở Luân Đôn và đã ứng tuyển vào một vài công ty luật lớn.)
3. Joshua wants to apply for a job in a law company.
(Joshua muốn xin việc ở một công ty luật.)
=> False
Thông tin:
J I’m not really interested in any of those things, though. (Tuy nhiên tôi chẳng có hứng thú với bất kì thứ gì trong số này.)
4. Joshua doesn't want a career in entertainment.(Joshua không muốn theo ngành giải trí.)
=> True
Thông tin:
C Are you good at singing or acting? You could have a career in entertainment.
(Bạn có giỏi về ca hat hay diễn xuất không? Bạn có thể gây dựng sự nghiệp trong ngành giải trí.)
J No, it’s not for me.
(Không, nó không dành cho tôi đâu.)
5. The advisor tells Joshua he could try journalism.
(Người cố vấn nói với Joshua rằng anh ấy có thể thử ngành báo chí.)
=> True
Thông tin:
C How about journalism? You could write film or game reviews. (Thế còn nghề báo thì sao? Bạn có thể viết nhận xét phim hoặc trò chơi.)
6. Joshua is interested in writing.
(Joshua có hứng thú với việc viết.)
=> False
Thông tin:
J I’m not into writing. (Tôi không hứng thú với viết lách lắm.)
7. Joshua's uncle works in a school.
(Chú của Joshua làm việc ở trường học.)
=> True
Thông tin:
J It’s great, but my uncle studied IT and he ended up teaching IT in an elementary school. (Tuyệt đấy, nhưng chú tôi học công nghệ thông tin và rồi đang dạy môn Tin học ở một trường tiểu học.)
8. Joshua has applied for an IT course.
(Joshua đã đăng ký khóa học công nghệ thông tin.)
=> False
Thông tin: No information. (Không có thông tin trong bài.)
1. John applied for the job even though he has no experience in the field.
A. John didn’t apply for the job if he had experience in the field.
B. Because of his inexperience in the field, John didn’t apply for the job.
C. John was unable to apply for the job because he was inexperienced in the field.
D. In spite of his inexperience in the field, John applied for the job.
2 Much as I respect your point of view, I can’t agree.
A. I can’t agree because I respect your point of view.
B. I respect your point of view, so I agree.
C. Even though I respect your point of view, I can’t agree.
D. I can’t agree with your point of view even if I respect you.
3. I did not answer the door even though I knew it was my friend.
A. Unless I knew it was my friend, I would not answer the door.
B. I knew it was my friend, but I did not answer the door
C. I answered the door since I knew it was my friend.
D. Only when I answered the door did I knew it was my friend.
4.
Some economists argue that new technology causes unemployment. Others feel that it allows more jobs to be created.
A. Some economists argue that new technology causes unemployment, so others feel that it allows more jobs to be created.
B. Arguing that new technology causes unemployment, other economists feel that it allows more jobs to be created.
C. Some economists argue that new technology causes unemployment, whereas others feel that it allows more jobs to be created.
D. Besides the argument that new technology causes unemployment, some economists feel that it allows more jobs to be created
5. Although Mohammed has now lost his title, people always remember him as the champion.
A. When Mohammed has lost his title, people remember him as the champion
. B. Because Mohammed has now lost his title, people always remember him as the champion.
C. Mohammed has now lost his title, but people always remember him as the champion.
D. People always remember Mohammed as the champion, but the fact is he has now lost his title.
1. She faced__loneliness__because she not only had few friends but also was unwelcomed in that area. (lonely)
2. Even today, her life and career remain__fascinating__to many people. (fascinate)
3. My uncle is very__knowledgeable__about rhinos. He has studied about them for a long time. (knowledge)
4. That a woman becomes a__firefighter__has ever been considered to be weird, as people have assumed that this job is only for men. (firefight)
5. Although she was aware of gender__preference__in favor of boys, she applied for that position.(prefer)
1)Thang has applied for a ... in a new company.
A. career B.work C. job D.task
2)Don't forget to buy me a dictionary, ....?
A. do you B. shall you C. don't you D.will you
1)Thang has applied for a ... in a new company.
A. career B.work C. job D.task
2)Don't forget to buy me a dictionary, ....?
A. do you B. shall you C. don't you D.will you