Cho 34,8g oxit FexOy tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng 58,8g H2SO4. Xác định công thức của oxit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi hòa tan oxit sắt vào dd H2SO4 loãng thì thi được dung dịch muối sunfat của sắt.
- Do dung dịch A tác dụng được với Cu => Trong A có \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) (1)
PTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+Cu\rightarrow CuSO_4+2FeSO_4\)
- Do dung dịch A tác dụng được với Cl2 => Trong A có FeSO4 (2)
PTHH: \(6FeSO_4+3Cl_2\rightarrow2Fe_2\left(SO_4\right)_3+2FeCl_3\)
(1)(2) => Oxit sắt là Fe3O4
PTHH: \(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+FeSO_4+4H_2O\)
X2Oy +2yHCl----->2XCly+yH2O
mHCl=30.36,5/100=10,95g
nHCl=10,95/36,5=0,3 mol
nH2O=0,3/2=0,15 mol
mH2O=0,15.18=2,7g
Áp dụng đl bảo toàn khối lượng mXCly=13,35 g
cứ 1 mol X2Oy------> 2 mol XCly
2X+16y g------->2X+71y g
5,1g 13,35 g
------->X=9y
vì x là kim loại nên có y=1,2,3---> X=9.3=27 (al)
Cách 1 : Đặt công thức của oxit là XO 2
m muoi = 18x400/100 = 75,6 (g)
XO 2 + 2 NaOH → Na 2 XO 3 + H 2 O
Theo phương trình hoá học
=> X = 32 => Công thức oxit là SO 2
Cách 2: m muoi = 75,6(g) → m Na 2 O = 75,6 - 38,4 = 37,2(g)
n Na 2 O = 37,2/62 = 0,6 (mol)
n X O 2 = n Na 2 O = 0,6 mol
→ M X O 2 = 38,4/0,6 = 64(gam/mol)
→ X = 32
=> Công thức oxit là SO 2
1) Gọi công thức của oxit là AO. Số mol HCl là 0,4.1=0,4 (mol).
AO (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ACl2 + H2\(\uparrow\).
Phân tử khối của oxit là 8,0/0,2=40 (g/mol).
Vậy A là magie (Mg) và công thức hóa học của oxit là MgO.
2) Số mol MgCO3 và H2SO4 lần lượt là 8,4/84=0,1 (mol) và 0,5.1=0,5 (mol).
Các chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm MgSO4 (0,1 mol) và H2SO4 dư (0,4 mol) có nồng độ mol lần lượt là 0,1/0,5=0,2 (M) và 0,4/0,5=0,8 (M).
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Mol:0,5\leftarrow0,5\rightarrow0,5\\ C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
em kiểm tra có sai số chỗ nồng độ của muối hay khối lượng của NaOH hay không nhé.X là C nhưng vì sai số nên tính ra ko được đúng lắm!!!
Kiểm tra lại rồi liên lạc với anh nhé!!!!!
400 (g) phải không bạn
https://www.facebook.com/themlannua.haytinanh.7 (fb :có gì liên hệ)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{147.20\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{axit}=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2A+3H_2O\\ n_{oxit}=\dfrac{n_{H_2}}{3}=\dfrac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{oxit}=\dfrac{16}{0,1}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Sắt\left(Fe=56\right)\\ \Rightarrow Oxit:Fe_2O_3\)
\(A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow3H_2O+A_2\left(SO_4\right)_3\)
mol 0,05 0,15
\(N_{H_2SO_4}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
\(N_{A_2O_3}=\frac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\)
\(M_{A_2O_3}=\frac{8}{0,05}=160\left(g\right)\)
=>\(2A+16.3=160\)
<=>\(2A=112\)
<=>\(A=56\)=> A là Fe
Vậy CT là \(Fe_2O_3\)
nH2SO4 = \(\frac{58,8}{98}= 0,6\) mol
Pt: \(2Fe_{x}O_{y} + 2yH_{2}SO_{4} \rightarrow xFe_{2}(SO_{4})_{2y/x} + 2yH_{2}O\)
........\(\frac{0,6}{y}\) mol<---0,6 mol
34,8 = \(\frac{0,6}{y}.(56x + 16y)\)
34,8 = \(\frac{33,6x}{y} + 9,6\)
=> \(\frac{33,6x}{y} = 34,8 - 9,6 = 25,2\)
Biện luận:
Vậy CT: Fe3O4
nH2SO4= 58,5/98=0.6(mol)
2FexOy + 2yH2SO4 ----> xFe2(SO4)2y/x + 2yH2O
0.6/y ←0.6
0.6/y = 34.8/(56x+16y)
↔ 0.6(56x+16y)= 34.8y
↔ 56x + 16y = 58y
↔ 56x = 42y
↔ x/y = 3/4
vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4