đốt cháy hoàn toàn C bằng 1 lượng O2 dư thu đc hỗn hợp gồm CO2 & O2 dư
xác định TP% theo khối lượng của 4g CO2 & 16g O2
trình bày chi tiết giúp thanks
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH của Z là $C_nH_{2n-2}O_4$ ( Coi là 1 mol)
Ta có :
Bảo toàn e : $n_{O_2} = \dfrac{4n + 2n-2 -2.4}{4} = \dfrac{6n-10}{4}$
Bảo toàn C : $n_{CO_2} = n$
Suy ra: $\dfrac{6n-10}{4} = n \Rightarrow n = 5$
Mặt khác :
Gọi $n_{C_5H_8O_4} = a(mol)$
Suy ra: $n_{CO_2} = 5a ; n_{H_2O} = 4a$
Ta có: $5a.44 + 4a.18 = 43,8 \Rightarrow a = 0,15$
$\Rightarrow m = 0,15.132 = 19,8(gam)$
Bảo toàn khối lượng ta có : Chất béo = C3H5(OH)3+3Axit−3H2O
Quy đổi E thành \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOH:a\left(mol\right)\\C_3H_5\left(OH\right)_3:b\left(mol\right)\\CH_2:c\left(mol\right)\\H_2O:-3b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
2HCOOH + O2 → 2CO2 + 2H2O
2C3H5(OH)3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O
2CH2 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
=> \(n_{O_2}=0,5a+3,5b+1,5c=5,1\) (1)
\(n_{CO_2}=a+3b+c=3,56\) (2)
Muối gồm \(HCOONa\left(a\right);CH_2\left(c\right)\)
\(m_{muối}=68a+14c=58,96\) (3)
Từ (1), (2), (3) => a=0,2 , b = 0,04, c=3,24
Muối gồm \(C_{15}H_{31}COONa:0,08\left(mol\right);C_{17}H_{35}COONa:0,12\left(mol\right)\)
Vì \(n_X=b=0,04\left(mol\right)\) nên X không thể chứa 2 gốc \(C_{15}H_{31}COO^-\) cũng không thể chứa 3 gốc \(C_{17}H_{35}COO^-\)
=> X là \(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_2\left(C_{15}H_{31}COO\right)C_3H_5\)
=> \(m_X=34,48\left(g\right)\)
\(n_{hỗn.hợp.khí}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2|\)
1 1 1
a 1a
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2|\)
1 1 1
b 1b
Gọi a là số mol của C
b là số mol của S
\(m_C+m_S=13,5\left(g\right)\)
⇒ \(n_C.M_C+n_S.M_S=13,5g\)
⇒ 12a+ 32b = 13,5g(1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,5(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
12a + 32b = 13,5g
1a + 1b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,125\\b=0,375\end{matrix}\right.\)
\(m_C=0,125.12=1,5\left(g\right)\)
\(m_S=0,375.32=12\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 12x + 32y = 13,5 (1)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_C=x\left(mol\right)\\n_{SO_2}=n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mà: \(n_{hhk}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ x + y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,125\left(mol\right)\\y=0,375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C=}0,125.12=1,5\left(g\right)\\m_S=0,375.32=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Mỗi thằng có 2π và 2O
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Mỗi thằng có 2π và 2O
X chứa 2 este đơn chức (do X tác dụng với NaOH thu được muối axit hữu cơ đơn chức)
Xét TN1:
\(n_{H_2O}=\dfrac{31,4+\dfrac{43,68}{22,4}.32-\dfrac{35,84}{22,4}.44}{18}=1,3\left(mol\right)\)
=> nH = 2,6 (mol)
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{31,4-1,6.12-2,6.1}{16}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{este}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Xét TN2:
15,7g X chứa \(n_{este}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{ancol}=0,15\left(mol\right)\)
\(M_{ancol}=\dfrac{7,6}{0,15}=50,67\left(g/mol\right)\)
Giả sử 2 ancol là \(\left\{{}\begin{matrix}C_xH_yO\\C_{x+1}H_{y+2}O\end{matrix}\right.\)
Có: \(M_{C_xH_yO}< 50,67\)
=> 12x + y < 34,67
=> 12x < 34,67
=> x < 2,9
=> \(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
- Nếu x = 1 => CxHyO chi có thể là CH3OH
=> ancol còn lại là C2H5OH (Loại do M = 46 < 50,67)
- Nếu x = 2 => CxHyO chỉ có thể là C2H5OH
=> ancol còn lại là C3H7OH (TM)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_7OH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\46a+60b=7,6\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
- Xét TN1:
31,4g X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_uH_vCOOC_2H_5:0,2\left(mol\right)\\C_uH_vCOOC_3H_7:0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: 0,2u + 0,6 + 0,1u + 0,4 = 1,6
=> u = 2
Bảo toàn H: 0,2v + 1 + 0,1v + 0,7 = 2,6
=> v = 3
=> X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_3COOC_2H_5\left(A\right)\\C_2H_3COOC_3H_7\left(B\right)\end{matrix}\right.\)
- CTCT của (A)
\(CH_2=CH-COO-CH_2-CH_3\)
- CTCT của (B)
(1)\(CH_2=CH-COO-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_2=CH-COO-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_3COOC_2H_5}=0,2.100=20\left(g\right)\\m_{C_2H_3COOC_3H_7}=0,1.114=11,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Chọn đáp án B
♦ Cách 1: biến đổi peptit – đốt cháy kết hợp thủy phân
G gồm các muối natri của glyxin, alanin, valin ⇒ có dạng C n H 2 n N O 2 N a .
• đốt: C n H 2 n N O 2 N a + O 2 → t 0 N a 2 C O 3 + C O 2 + H 2 O + N 2 .
có n C n H 2 n N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = n N 2 = 0,1 mol.
N a 2 C O 3 = N a 2 O . C O 2 ⇒ thêm 0,1 mol C O 2 vào 31,25 gam C O 2 ; H 2 O
⇒ có n C O 2 = n H 2 O = (31,25 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,575 mol.
⇒ m C n H 2 n N O 2 N a = 14 × 0,575 + 0,2 × (46 + 23) = 21,85 gam.
• thủy phân m gam T (x mol) + 0,2 mol NaOH → 21,85 gam G + x mol H 2 O .
đốt m gam T cho 0,53 mol H 2 O ⇒ n H t r o n g T = 2 × 0,53 = 1,06 mol.
⇒ bảo toàn H phản ứng thủy phân có: 1,06 + 0,2 = 0,575 × 2 + 2x ⇒ x = 0,055 mol.
biết x ⇒ quay lại BTKL phản ứng thủy phân có m = 14,84 gam.