Tính khối lượng các nguyên tố trong công thức : CH3Cl, C2H5OH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ %mC = \(\frac{12}{12+16.2}.100\%=27,27\%\)
b/ %mAl = \(\frac{27.2}{27.2+16.3}.100\%=52,94\%\)
=> %mO = 100% - 52,94% = 47,06%
a/ %mC = \(\dfrac{12}{12+16.2}\).100%=27,27%
b/ %mAl = \(\dfrac{27.2}{27.2+16.3}\).100%=52,94%
%mO = 100% - 52,94% = 47,06%
a, %C = 12n/(12n + 2n + 2) = 75%
=> n = 1
CTHH: CH4
b, CaHo ???
`#3107.101107`
a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O
`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu
b.
Khối lượng phân tử của SO2 là:
\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)
c.
Số `%` của S có trong SO2 là:
\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)
Số `%` của O2 có trong SO2 là:
\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)
Vậy:
a. S: `32` amu, O: `16` amu
b. PTK của SO2 là `64` amu
c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)
\(\%K=\dfrac{m_K}{M_{K_2SO_3}}=\dfrac{78}{158}=49,36\%\\ \%S=\dfrac{m_S}{M_{K_2SO_3}}=\dfrac{32}{158}=20,25\%\\ \%O=100\%-\%K-\%S=100\%-49,36\%-20,25\%=30,39\%\)
\(a.\%m_N=\dfrac{14.2}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx21,212\%\\ \%m_H=\dfrac{4.2}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx6,061\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx24,242\%\\ \%m_O=\dfrac{4.16}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\approx48,485\%\)
\(b.m_{N\left(20kg\right)}=20.\dfrac{2.14}{\left(14+4.1\right).2+32+4.16}.100\%\approx4,2424\left(kg\right)\)
\(a.M_{C_2H_6O}=12,2+2+16=46\left(đvC\right)\\ \%C=\dfrac{12.2}{46}.100=52,17\%\\ \%H=\dfrac{6}{46}.100=13,04\%\\ \%O=100-52,17-13,04=34,79\%\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{6.6}{44}=0,15\left(mol\right)\\ BTNT\left(C\right):n_{C_2H_6O}.2=n_{CO_2}.1\\ \Rightarrow n_{C_2H_6O}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_6O}=0,075.46=3,45\left(g\right)\)
\(a,\%m_C=\dfrac{12.2}{12.2+6.1+16}.100\approx52,174\%\\ \%m_H=\dfrac{6.1}{12.2+6.1+16}.100\approx13,043\%\\ \%m_O=\dfrac{16}{12.2+6.1+16}.100\approx34,783\%\)
\(b,n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_5OH}=\dfrac{n_C}{2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,075.46=3,45\left(g\right)\)
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Khối lượng gì bạn?@_@